- Công dụng/Chỉ định
- - Loét dạ dày: kết hợp với các thuốc ức chế các tác nhân tấn công (ức chế bơm proton, thuốc kháng cholin, thuốc kháng histamin H2).
- Viêm dạ dày.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng
100 mg (1 viên) x 3 lần/ngày.
Cách dùng
Dùng đường uống, 3 lần/ngày, uống thuốc với một cốc nước, uống vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.
- Trường hợp quên dùng thuốc:
+ Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ.
+ Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
- Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
- Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với rebamipid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Người cao tuổi: Cần chú ý đặc biệt đối với những bệnh nhân cao tuổi để giảm thiểu nguy cơ rối loạn dạ dày - ruột, vì về mặt sinh lý học, bệnh nhân cao tuổi thường nhạy cảm với thuốc hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi hơn.
Trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở trẻ sinh nhẹ cân, trẻ sơ sinh, trẻ còn bú và trẻ em.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ đang cho con bú nên ngưng cho bú trước khi dùng rebamipid (những nghiên cứu trên chuột cho thấy rebamipid bài tiết qua sữa).
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).
Các tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng:
- Sốc và phản ứng phản vệ (không rõ tần suất): Sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có dấu hiệu bất thường, phải ngưng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
- Giảm bạch cầu (< 0,1%) và giảm tiểu cầu (không rõ tần suất): Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu có thể xảy ra. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có dấu hiệu bất thường, phải ngưng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
- Rối loạn chức năng gan (< 0,1%) và vàng da (không rõ tần suất): Rối loạn chức năng gan và vàng da, được biểu thị bằng tăng AST (GOT), ALT (GPT), γ-GTP và phosphatase kiềm, đã được ghi nhận ở những bệnh nhân đang dùng rebamipid. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có các dấu hiệu bất thường qua xét nghiệm, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
Các tác dụng không mong muốn khác:
- Quá mẫn cảm: Phát ban, ngứa, eczema giống phát ban do thuốc, các triệu chứng quá mẫn khác (< 0,1%). Nổi mề đay (không rõ tần suất). Nếu có các triệu chứng quá mẫn cảm, phải ngưng dùng thuốc.
- Tâm thần: Tê, chóng mặt, buồn ngủ (không rõ tần suất).
- Tiêu hóa: Táo bón, cảm giác chướng bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, ợ hơi, bất thường vị giác … (< 0,1%). Khô miệng (không rõ tần suất).
- Gan: Tăng AST (GOT), ALT (GPT), γ-GTP, phosphatase kiềm (< 0,1%). Nếu mức transaminase tăng rõ rệt hoặc có sốt và nổi ban, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt … (< 0,1%). Giảm tiểu cầu (không rõ tần suất).
- Khác: Rối loạn kinh nguyệt, tăng mức nitơ ure máu (BUN), phù, cảm giác có vật lạ ở họng (< 0,1%). Vú sưng và đau, cảm ứng tiết sữa do chứng vú to ở đàn ông, đánh trống ngực, sốt, đỏ bừng mặt, tê lưỡi, ho, suy hô hấp, rụng lông tóc (không rõ tần suất).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Chưa có nghiên cứu đánh giá tương tác thuốc.
- Thành phần
- Mỗi viên nén bao phim chứa:
Rebamipid 100 mg.
- Quá liều
- Triệu chứng
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô mát tránh ánh nắng trực tiếp
- Hạn dùng
- Xem thêm trên bao bì sản phẩm