- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị viêm loét dạ dày– tá tràng, đầy hơi, ợ nóng, tăng tiết acid dạ dày.
- Liều lượng và cách dùng
- Nhai kỹ 1 viên/lần khi có cơn đau hoặc 1– 2 giờ sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Không sử dụng thuốc quá 6 lần/ngày.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Giảm phosphate máu.
Bệnh nhân suy thận nặng.
- Thận trọng
- Những người suy tim sung huyết, suy thận, phù, thẩm phân mãn tính, xơ gan, chế độ ăn ít Sodium (Na) và người mới bị chảy máu đường tiêu hóa phải cẩn trọng khi dùng thuốc.
Bệnh nhân tiểu đường cần lưu ý vì trong mỗi viên thuốc có chứa 303mg đường RE.
Kiểm tra định kỳ nồng độ Phosphate trong quá trình điều trị lâu dài.
Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp Phenylketon niệu.
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai (không sử dụng liều cao và lâu dài).
Có thể dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tác dụng không mong muốn
- Dùng liều cao và kéo dài các thuốc kháng acid có chứa Aluminium sẽ gây cản trở sự hấp thu Phosphate dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.
Người bị suy chức năng thận có thể gặp tình trạng tăng Magnesium– huyết khi dùng thuốc.
Thỉnh thoảng có hiện tượng táo bón hay tiêu chảy.
- Tương tác thuốc
- Dùng chung với: Indomethacin, Diazepam, Cimetidine, Digoxin, các chế phẩm có chứa sắt, Isoniazid, Phenothiazine, Tetracycline, các vitamin tan trong dầu (nhất là vitamin A) sẽ gây cản trở sự hấp thu, dẫn đến sự suy giảm hoặc mất tác dụng của các thuốc này. Nên sử dụng thuốc kháng acid trước hoặc sau 2 giờ đối với các thuốc trên.
- Thành phần
- Aluminum hydroxide, Magnesium hydroxide, Simethicone
Tá dược: Đường RE, Aspartame, Povidone, Màu Tartrazine, Màu Sunset yellow...
- Bảo quản
- Ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh độ ẩm và ánh sáng.
- Hạn dùng
- Xem thêm trên bao bì sản phẩm