lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị viêm loét dạ dày, tá tràng Protopan 40 Axon hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc trị viêm loét dạ dày, tá tràng Protopan 40 Axon hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Pantoprazole
Dạng bào chế:Viên nén bao tan trong ruột
Thương hiệu:Axon
Số đăng ký:VN-20655-17
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Protopan 40 Axon

Pantoprazole: 40mg
Tá dược: Mannitol 47,30 mg, natri carbonat 30,0 mg, natri phosphat dodecahydrat 3,6 mg, hypromellose 2,0 mg, crospovidon 2,0 mg, calci stearat 10,0 mg, drug coat L100-55D 14,13 mg, triethyl citrit 1,45 mg, talc 1,45 mg, titan dioxyd 0,34 mg.

2. Công dụng của Protopan 40 Axon

Ðiều trị loét tá tràng.
Điều trị loét dạ dày.
Điều trị viêm thực quản trào ngược trung bình và nặng.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.
Phối hợp với hai kháng sinh thích hợp để diệt Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét dạ dày nhằm giảm tái phát loét tá tràng và dạ dày do vi sinh vật này gây ra.

3. Liều lượng và cách dùng của Protopan 40 Axon

Cách dùng
Không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên nén pantoprazol bao tan trong ruột mà phải uống nguyên viên thuốc với nước, một giờ trước bữa ăn sáng. Trong trị liệu phối hợp diệt Helicobacter pylori, cần uống viên pantoprazol thứ 2 trước bữa ăn tối.
Nếu bệnh nhân quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng bù liều vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình. Nếu bệnh nhân muốn ngừng điều trị, cần phải thông báo cho bác sỹ.
Loét tá tràng nói chung có thể chữa lành trong vòng 2 tuần. Nếu thời gian điều trị 2 tuần chưa đủ, trong hầu hết các trường hợp có thể chữa lành loét tá tràng khi dùng thêm 2 tuần nữa.
Loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản thông thường cần điều trị trong vòng 4 tuần. Nếu thời gian điều trị 4 tuần chưa đủ, thường có thế chữa khỏi bệnh khi dùng thêm 4 tuần nữa.
Liệu pháp phối hợp nói chung thường được thực hiện trong 7 ngày và có thể kéo dài tối đa 2 tuần.
Vì hiện chưa có đủ kinh nghiệm về dùng dài hạn trên người, điều trị bằng pantoprazol không được vượt quá 8 tuần.
Liều dùng
Đối với những bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng nhiễm Helicobacter pylori, cần diệt vi khuẩn bằng trị liệu phối hợp. Tuỳ theo kiểu kháng thuốc, có thể theo các sơ đồ phối hợp sau để diệt Helicobacter pylori:
-Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 40mg pantoprazol + 1000mg amoxicillin + 500mg clarithromycin.
-Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 40mg pantoprazol + 500mg metronidazol + 500mg clarithromycin.
-Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 40mg pantoprazol + 1000mg amoxicillin + 500mg metronidazol.
Nếu không cần dùng trị liệu phối hợp trong trường hợp xét nghiệm về Helicobacter pylori cho kết quả âm tính, hướng dẫn sau đây về liều lượng được áp dụng cho đơn liệu pháp pantoprazol:
-Liều thông thường là 40mg pantoprazol/ngày. Với những trường hợp cá biệt, có thể tăng liều dùng gấp đôi (2 viên pantoprazol 40mg mỗi ngày), đặc biệt khi các điều trị khác đã không cho đáp ứng.
-Liều dùng hàng ngày của pantoprazol không được vượt quá 40mg ở những bệnh nhân suy thận và bệnh nhân có tuổi. Ngoại lệ trong trị liệu phối hợp tiêu diệt Helicobacter pylori, người có tuổi cũng phải dùng liều pantoprazol thông thường 2 x 40mg/ngày trong 1 tuần điều trị.
Đối với những bệnh phân suy gan nặng, liều dùng cần giảm xuống 1 viên 40mg pantoprazol, 2 ngày 1 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Protopan 40 Axon

Không dùng pantoprazol cho các trường hợp có tiền sử nhạy cảm với một trong những thành phần của thuốc hoặc với những thuốc dùng phối hợp cùng nó.
Không nên dùng pantoprazol trong điều trị phối hợp dé diét Helicobacter pylori & những bệnh nhân bị rối loạn chức nănh gan hoặc thận ở mức trung bình đến nặng, do chưa có dữ liêu lâm sàng về tính hiệu quả va an toàn của pantoprazol trong phối hợp điều trị ở những bệnh nhân này.

5. Thận trọng khi dùng Protopan 40 Axon

Trước khi điều trị với pantoprazoi, phải loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính hoặc viêm thực quản ác tính vì điều trị bằng pantoprazol có thể nhất thời làm mắt các triệu chứng của bệnh loét ác tính, do đó có thể làm chậm việc chẩn đoán bệnh ung thu.
Sử dụng thuốc ở trẻ em: Hiện chưa có kinh nghiệm điều trị bằng pantoprazol ở trẻ em. Do đó không khuyến cáo dùng pantoprazol eho trẻ em.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Kinh nghiệm lâm sàng về sử dụng pantoprazol cho phụ nữ có thai hiện còn hạn chế. Hiện chưa có thông tin về bài xuất của pantoprazol qua sữa mẹ. Do đó chí dùng pantoprazol cho phụ nữ có thai và cho con bú khi lợi ích cho người mẹ được xem là lớn hơn rủi ro đối với thai nhi và em bé.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt do đó cần thận trọng nếu dùng thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Mệt, chóng mặt, đau đầu.
Da: Ban da, mày đay.
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng táo bón, ỉa chảy.
Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
Da: Ngứa.
Gan: Tăng enzym gan.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
Da: Ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Nội tiết: Liệt dương, bất lực ở nam giới.
Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ.
Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid.
Rối loạn ion: Giảm natri máu.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Pantoprazol được chuyển hoá ở gan nhờ hệ thống enzym cytochrom P450, do đó không loại trừ khả năng pantoprazol tương tác với những thuốc khác chuyển hoá cùng hệ enzym ceytochrom P450. Tuy nhiên, thử nghiệm lâm sàng chưa thấy có tương tác đáng kế khi sử dụng đồng thời pantoprazol với một số thuốc có tính chát nói trên, như carbamazin, cafein, diazepam, diclofenac, digoxin, ethanol, glibenclamid, metoprolol, nifedipin, phenytoin, theophyllin, warfarin và các thuốc tránh thai dạng uống.
Không thấy có tương tác khi dùng đồng thời pantoprazol với các thuốc khang acid.
Pantoprazol có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc khác dùng đồng thời mà có sinh khả dụng phụ thuộc vào pH (chẳng hạn nhự ketoconazol).
Không thấy có tương tác giữa pamtoprazol với các kháng sinh dùng phối hợp (clarithromycin, metronidazol, va amoxycillin).

10. Dược lý

Pantoprazol là thuốc ức chế bơm proton, ức chế giai đoạn cuỗi trong quá trình tạo thành acid ở dạ dày bằng liên kết đồng hóa trị với hệ men (H+K+)-ATPase tại bề mặt kích thích bài tiết của tế bào thành dạ dày. Cơ chế này dẫn đến ức chế cả hai cơ chế tiết acid dạ dày thông thường và do các tác nhân kích thích. Sự gắn kết với hệ men (H+,K+)-ATPase sẽ làm tác dụng kháng tiết acid kéo dài hơn 24 giờ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Kinh nghiệm ở các bệnh nhân dùng liều quá cao pantoprazol còn hạn chế. Cũng có những báo cáo được thực hiện ở các bệnh nhân dùng một lượng pantoprazol như nhau (400 mg và 600 mg) mà không có tác dụng phụ nào.
Pantoprazol không được loại trừ qua thâm tách máu. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời

Xem đầy đủ
MUA HÀNG