lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trung hòa acid dạ dày Konimag  hộp 30 gói x 7 ml

Thuốc trung hòa acid dạ dày Konimag hộp 30 gói x 7 ml

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Nhôm hydroxyd, Simethicone, Magnesi trisilicat
Dạng bào chế:Hỗn dịch uống
Công dụng:

Điều trị giảm buồn nôn, khó chịu dạ dày, khó tiêu do dư acid và loét đường tiêu hoá

Thương hiệu:Konimex
Số đăng ký:VN-20140-16
Nước sản xuất:Indonesia
Hạn dùng:30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Konimag

Gel khô nhôm hydroxyd 300 mg
Magnesi trisilicat 300 mg
Simethicon (Dimethypolysiloxane hoạt hóa) 25mg

2. Công dụng của Konimag

Konimag làm giảm buồn nôn, tăng tiết acid, khó chịu dạ dày và loét đường tiêu hóa. Magnesium trisilicate tác động như là chất hấp thu và chất kết hợp lượng acid dạ dày tăng quá mức và trung hòa acid. Gel khô aluminium hydroxide là một hợp chất aluminium tác động như là chất hấp thu và chất làm se thêm vào khả năng kết hợp acid dạ dày. Dimethylpolysiloxane hoạt hóa là một chất chống đầy hơi, làm giảm triệu chứng do áp lực hơi ở dạ dày. Aluminium hydroxide trung hòa, hấp thu acid dạ dày và là một chất làm se nhẹ và làm dịu. Gel này có tác dụng làm dịu, tạo nên một lớp áo bảo vệ trên chỗ loét.

3. Liều lượng và cách dùng của Konimag

Người lớn: 1 - 2 gói, 3 - 4 lần/ngày. Thuốc được dùng trước hoặc sau bữa ăn 1 giờ và lúc đi ngủ. Không dùng quá liều chỉ định.

4. Chống chỉ định khi dùng Konimag

Giảm độ acid.

5. Thận trọng khi dùng Konimag

Không dùng cho bệnh nhân bị suy thận nặng vì có thể gây tăng magnesium huyết. Không khuyến cáo điều trị trên 2 tuần trừ khi có lời khuyên của bác sĩ. Không khuyên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi trừ khi có lời khuyên của bác sĩ. Nếu cần kết hợp với tetracycline, nên dùng cách 1-2 giờ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Nói chung thuốc kháng acid được xem là an toàn với điều kiện là không dùng liều cao kéo dài.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc kháng acid không ảnh hưởng đến khả năng lái xe vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Buồn nôn hoặc nôn.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu, giảm hiệu lực của các các thuốc chống tiết cholin. Liều dùng các thuốc này nên cách liều thuốc kháng acid 1 giờ.
Dùng kéo dài thuốc kháng acid chứa nhôm với/hoặc magnesi có thể làm giảm hấp thu acid folic do làm tăng pH của ruột non, nên khuyên bệnh nhân dùng thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ sau khi dùng acid folic.
Dùng đồng thời với thuốc kháng acid chứa nhôm có thể làm chậm và giảm hấp thu isoniazid dạng uống, nên tránh dùng đồng thời hoặc khuyên bệnh nhân uống isoniaid 1 giờ trước khi sử dụng thuốc kháng acid.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Dùng quá liều thuốc kháng acid có thể gây nhiễm kiềm. Nếu bạn nghi ngờ bị quá liều, hãy gọi đến trung tâm chống độc hoặc cơ sở cấp cứu tại địa phương ngay lập tức.

11. Bảo quản

Nơi mát và khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C trong hộp kín.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY