lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/26bb422c0f394381ae3fbdd4a820bec8.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Tiêu nhầy, long đờm Stacytine 200 GRA Stella hộp 20 gói
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 20 gói
1 gói
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 20 gói
Công dụng
Thuốc Stacytine 200 GRA được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân tiết chất nhầy bất thường, hoặc có đờm đặc quánh trong viêm phế quản cấp và mạn tính. Dùng như một chất giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.
Thương hiệu
Stellapharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Stacytine 200 GRA được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân tiết chất nhầy bất thường, hoặc có đờm đặc quánh trong viêm phế quản cấp và mạn tính. Dùng như một chất giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Stacytine 200 GRA được dùng bằng đường uống. Liều dùng Tiêu chất nhầy: Người lớn: 200 mg (1 gói) x 3 lần/ngày. Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 200 mg (1 gói) x 2 lần/ngày. Giải độc quá liều paracetamol: Liều khởi đầu 140 mg/kg, tiếp theo cách 4 giờ uống một lần với liều 70 mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Stacytine 200 CAP chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với acetylcysteine hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân bị bệnh hen hoặc có tiền sử co thắt phế quản. Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng
Khi uống acetylcysteine điều trị quá liều paracetamol có thể dẫn đến nôn hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nôn, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết dạ dày nên được cân nhắc giữa nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa trên với hậu quả gây độc gan của paracetamol để có hướng sử dụng acetylcysteine hợp lý. Bệnh nhân hen khi dùng acetylcysteine phải được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị; khi co thắt phế quản xảy ra, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản. Nếu co thắt phế quản vẫn tiến triển, phải ngừng acetylcysteine ngay lập tức. Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản. Nếu người bệnh giảm khả năng ho, phải hút cơ học hoặc đặt ống hút trong khí quản để thông đường thở cho bệnh nhân. Bệnh nhân suy gan: Độ thanh thải toàn phần cùa acetylcysteine giảm đáng kể ở những bệnh nhân xơ gan và thời gian bán thải gần như gấp hai lần so với những người khỏe mạnh. Stacytine 200 GRA có chứa đường trắng (saccharose). Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase - isomaltase.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Điều trị quá liều paracetamol bằng acetylcysteine ở phụ nữ mang thai có hiệu quả, an toàn và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ. Thời kỳ cho con bú Thuốc dùng được cho người cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như: Buồn ngủ, đau đầu, nhìn mờ...
Tác dụng không mong muốn
Acetylcysteine có giới hạn an toàn rộng. Trong lâm sàng tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng do acetylcysteine, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine. Thường gặp (1/100 < ADR< 1/10) Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn. Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, đau đầu, Toàn thân: Ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, phát ban, mày đay. Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) Hô hấp: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân. Toàn thân: Sốt, rét run. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcysteine. Tương kỵ của thuốc Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ với các chất oxy hóa.
Thành phần
Acetylcysteine 200mg
Dược lý
Dược lực học Acetylcysteine là dẫn chất N-acetyl của amino acid tự nhiên L-cystein. Acetylcysteine làm giảm độ nhớt của đờm phổi có mủ và không có mủ bằng cách bẻ gãy các cầu nối disulfid trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Tác dụng tiêu đờm của thuốc phụ thuộc vào nhóm sulfhydryl tự do, nhóm này có khả năng làm giảm các liên kết disulfìd của mucoprotein thông qua phản ứng trao đổi, hình thành một nhóm disulfid kết hợp và một nhóm sulfhydryl tự do. Acetylcysteine có thể bảo vệ gan trong quá liều paracetamol bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion hoặc đóng vai trò là chất nền liên hợp với chất chuyển hóa trung gian gây độc. Dược động học Acetylcysteine được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 0,5 - 1 giờ sau khi dùng liều uống 200 - 600 mg. Sinh khả dụng đường uống thấp và giá trị trung bình trong khoảng từ 4 đến 10% phụ thuộc vào dạng acetylcysteine toàn phần hoặc chỉ dựa vào dạng khử. Sinh khả dụng đường uống của acetylcysteine thấp có thể do chuyển hóa qua thành ruột và chuyển hóa qua gan lần đầu. Độ thanh thải qua thận chiếm khoảng 30% độ thanh thải toàn thân. Thời gian bán thải cuối của acetylcysteine toàn phần đường uống là 6,25 giờ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều? Những triệu chứng quá liều acetylcysteine xảy ra khá nghiêm trọng. Đặc biệt là hạ huyết áp; những triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan huyết, đông máu nội mạch rải rác và suy thận, nhưng một vài triệu chứng trên có thể do ngộ độc paracetamol. Chưa có thuốc giải độc. Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thông thường. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà