lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/d195e421f5764078b4f28c75a808b9db.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/83a0e554c4084cf1a7156f6189e5d1c9.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/836413d6d3f547d899c8080f0b931138.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/55bcd9a7297c4111b8f3c1ac7f0c634b.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Trihexyphenidyl 2mg hộp 100 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc chống động kinh, chống co giật
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
Trihexyphenidyl
Dạng bào chế
hộp 100 viên
Công dụng
- Điều trị phụ trợ hội chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân). - Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon nhưng không hiệu quả với các loạn vận động muộn.
Thương hiệu
Pharmedic
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Điều trị phụ trợ hội chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân). - Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon nhưng không hiệu quả với các loạn vận động muộn.
Liều lượng và cách dùng
- Hội chứng Parkinson: + Ngày đầu 1mg, sau đó cách 3 - 5 ngày tăng 2mg cho tới khi đạt 6 - 10mg mỗi ngày. Người có hội chứng Parkinson sau viêm não có thể dùng tới 12 -15 mg/ngày hoặc thậm chí cao hơn khi cần. + Người cao tuổi: chỉ nên sử dụng trihexyphenidyl kết hợp với carbidopa để điều trị Parkinson cho người cao tuổi, liều duy trì 2 - 6 mg/ngày, chia làm các liều nhỏ. + Trẻ em: từ 3 tháng - 18 tuổi, khởi đầu uống 1 - 2 mg/ngày, chia làm các liều nhỏ để uống, sau đó cách 3 - 7 ngày tăng 1mg tùy theo đáp ứng và biểu hiện của ADR; liều tối đa 2 mg/kg/ngày. - Rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần: Uống 5 - 15 mg/ngày. Liều đầu tiên 1mg, nếu biểu hiện ngoại tháp không kiểm soát được trong vòng vài giờ thì cần tăng liều để đạt yêu cầu. Cũng có thể điều chỉnh bằng cách giảm liều của thuốc đã gây ra các phản ứng này, sau đó điều chỉnh liều của cả 2 thuốc. Khi đã kiểm soát được các rối loạn này trong nhiều ngày, có thể ngừng dùng hoặc giảm liều trihexyphenidyl.
Chống chỉ định
- Dị ứng với trihexyphenidyl. - Loạn vận động muộn, nhược cơ, glôcôm góc đóng hay góc hẹp. - Trẻ em trong môi trường nhiệt độ cao.
Thận trọng
- Trẻ em và người cao tuổi. - Thận trọng khi trời nóng và khi vận động. - Người bệnh tim đập nhanh, phì đại tuyến tiền liệt, glôcôm góc mở, bí tiểu. - Kiểm tra thường xuyên nhãn áp và đánh giá soi góc tiền phòng định kỳ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: còn ít kinh nghiệm lâm sàng dùng thuốc cho phụ nữ có thai, chưa ghi nhận được tác dụng có hại. - Phụ nữ cho con bú: chưa ghi nhận được nguy cơ nào ở trẻ em bú khi mẹ dùng trihexyphenidyl.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhìn mờ, khả năng khi lái xe hay vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng.
Tác dụng không mong muốn
Các ADR chủ yếu là tác dụng kháng acetylcholin quá mức. Thường gặp, ADR > 1/100: - Mắt: nhìn mờ do tác dụng kháng acetylcholin. - Miệng: khô. Ít gặp, 1/100 < ADR < 1/100: - Toàn thân: mệt mỏi. - Tuần hoàn: tim đập nhanh. - Tiêu hóa: buồn nôn, táo bón, nôn, tắc ruột. - TKTW: lú lẫn, lo âu, ảo giác, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu (đặt biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân tổn thương não và người sa sút trí tuệ). - Tiết niệu: bí tiểu. - Mắt: giảm tiết nước mắt, tăng nhãn áp, nhìn mờ, giãn đồng tử. - Miệng: khô họng. - Da: phát ban. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. HƯỚNG DẪN CÁCH XỬ TRÍ ADR: Nguy cơ phản ứng tâm thần dưới dạng lú lẫn rất phổ biến ở người bệnh cao tuổi khi bắt đầu hoặc đã rõ ràng có sa sút trí tuệ. Do đó phải hết sức thận trọng điều trị nhóm người bệnh này. Khô mắt là một biến chứng có thể gây nhiều vấn đề quan trọng đối với người bệnh dùng kính tiếp xúc trực tiếp. Khô miệng có thể gây sâu răng.
Tương tác thuốc
- Trihexyphenidyl làm giảm tác dụng của phenothiazin. - Dùng cùng amantadin có thể làm tăng tác dụng kháng acethylcholin lên thần kinh trung ương. - Trihexyphenidyl làm giảm hấp thu digoxin khi uống viên digoxin.
Thành phần
Trihexyphenidyl hydroclorid 2mg. Tá dược: Era-pac, lactose, povidon, magnesi stearat, talc, đỏ erythrosin, aerosil vừa đủ 1 viên nén.
Dược lý
Trihexyphenidyl là một amin bậc 3, kháng muscarin và trị bệnh Parkinson. Trihexyphenidyl có tác dụng ức chế thần kinh đối giao cảm ngoại biên kiểu atropin, kể cả cơ trơn. Trihexyphenidyl có tác dụng trực tiếp chống co thắt ở cơ trơn, giãn đồng tử nhẹ, giảm tiết nước bọt và ức chế thần kinh phế vị của tim.
Quá liều
Nếu uống quá liều phải gây nôn, rửa dạ dày và có thể dùng diazepam để kiểm soát các kích động quá mức và co giật.
Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà