lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Tuspi  hộp 100 viên

Tuspi hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc trị cảm cúm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Paracetamol, Cafein
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Điều trị các triệu chứng sung huyết mũi và xoang, cảm lạnh và cảm cúm

Thương hiệu:Phapharco
Số đăng ký:VD-22561-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Tuspi

Hoạt chất: Paracetamol 500mg, Cafein 25mg, Phenylepherin 5mg

2. Công dụng của Tuspi

Làm giảm các triệu chứng sung huyết mũi và xoang, cảm lạnh và cảm cúm.

3. Liều lượng và cách dùng của Tuspi

- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 - 2 viên/lần và có thể dùng lặp lại 4 lần trong ngày
Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống là 4 giờ
Không dùng quá 8 viên trong 24h
Không phù hợp với trẻ em dứoi 12 tuổi

4. Chống chỉ định khi dùng Tuspi

Quá mẫn với thành phần thuốc.
Không sử dụng cho trẻ em dứoi 12 tuổi
Chống chỉ định dùng phenylephrine ở bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành nặng, tăng huyết áp nặng, bệnh tim mạch, cường giáp, đang dùng trong 2 tuần trước đó thuốc ức chế mônamine oxidase

5. Thận trọng khi dùng Tuspi

Độc tính khi dùng quá liều sẽ lớn hơn đối với những bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu nhưng chưa bị xơ
Bác sĩ cần ccảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven Johson ( SJS), hội chứng hoại tử da nhiêm độc ( TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn hủ toàn thân cấp tính ( AGEP)
Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang sử dụng các chất ức chế thụ thể beta adrenergic
Không dùng cùng với các thuốc khác có chứa paracemol

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Nghiên cứu dịch tễ học trên phụ nữ mang thai cho thấy khi dùng paracetamol ở liều đề nghị thì có thể không gây hại, nhưng bệnh nhân cần phải tuân theo chỉ định của bác sỹ khi sử dụng thuốc. Paracetamol được bài tiết vào sữa mẹ nhưng với lượng không có ý nghĩa trên lâm sàng. Các sô liệu sẵn có đã công bố cho thấy paracetamol không chống chỉ định kh đang cho con bú.
Do vậy không nên sử dụng TUSPI trong thời gian mang thai trừ khi bác sỹ của bạn cho là cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân bị chóng mặt do dùng thuốc không nên lái xe và vận hành may móc

8. Tác dụng không mong muốn

Ở liều điều trị hiếm găp: phát ban, da đỏ, nổi mề đay
Paracetamol hiếm khi gây ra các tác dụng phụ nhưng đôi khi xuất hiện các phản ứng quá mẫn như ban đỏ trên da
Phenylephrine có thể gây nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, buồn nôn, đau đầu và thay đổi huyết áp
Thông báo bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Tốc độ hấp thu của paracetamol có thể tăng lên khi sử dụng cùng với metoclopramine và domperidone và giảm xuống khi dùng cholestyramine, tuy nhiên nhưng tương tác này được coi là không có ý nghĩa lâm snagf đối với thuốc không kê đơn chưa paracetamol và chỉ sử dụng cho điều trị trong thời gian ngắn
Ảnh hưởng của chất chống động máu warfarin và các coumarin có thể tăng lên khi dùng paracetamol hàng ngày kéo dài với tăng nguy cơ chảy máu, khong ảnh hưởng đáng kể khi dùng không thường xuyên
Các chất ức chế monoamine oxidase làm tăng tác dụng toàn thân của phenylephrine
Phenyl erphrine có thể ngăn cản tác dụng của các chất gây tăng huyết áp

10. Dược lý

- Paracetamol:
Cơ chế tác dụng: là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng thuốc được ức chế tổng hợp prosstaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương
Tác dụng dược lý: do không có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên nên thuốc có đặc tính dược lý quan trọng là duy trì prostaglandin bảo vệ tại đường tiêu hoá . Do vậy paracetamol thích hợp cho bệnh nhân có tiểu sử bệnh hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc khác có tác dụng phụ là ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên ( bệnh nhân có tiền sử xuất huyết đường tiêu hoá hoặc người cao tuổi)
- Cafein:
Hoạt động như một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy sự kết hợp paracetamol - cafein gây tác dụng giảm đau tốt hơn nhiều so với viên nén paracetamol thông thường.
- Phenylerphrin hydroclorid: là mootj chất kích thích thần kinh giao cảm, tác dụng chính và trưucj tiếp lên thụ thể adrenergic ( phàn lớn alpha - adrenergic) có tác dụng chống xung hyết mũi. Nó được sử dụng để điều trị chứng xung huyết mũi đi kèm với cảm lạnh và cảm cúm

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Paracetamol:
Triệu chứng: dùng quá liều paracetamol có thể suy gan
Điều trị: áp dụng các biện pháp kiểm soát y tế ngay khi xảy ra quá liều thậm chí khi các triệu chứng của hiện tượng quá liều không xuất hiện. Có thể cần sử dụng N- acetlcystenine hoặc methionine
- Cafein:
Triệu chứng: quá liều cafein có thể gây đau thượng vị, tăng bài niệu, nhịp tim nhanh, kích thích thần kinh trung ương ( mất ngủ, thao thức, kích động, bối rối, hoảng sợ, run, co giật). Khi dùng thuốc quá liều, cần chú ý rằng ngoài các triệu chứng xảy ra do quá liều cafein, còn có thể xảy ra độc tính nghiêm trọng với gan do quá liều paracetamol
Điều trị: không có chất giải đặc hiệu nhưng có thể dùng các biện pháp cấp cứu thích hợp như dùng thuốc đối kháng thụ thể beta giao cảm để ngăn chặn độc tính trên tim
- Phenylerphrine:
Triệu chứng: quá liều phenylerphine dường như gây ra các tác dụng tương tự như liệt kê trong phân các tác dụng không mong muốn. Ngoài ra còn có thể gặp các triệu chứng khác như: cấu kỉnh, tăng huyết áp, và có thể bị chậm nhịp tim do phản xạ. Trong các trường hợp nặng, có thể dẫn tới lẫn lộn, ảo giác, tai biến vfa loạn nhịp tim. Tuy nhiên lượng thuốc có thể gây độc tính nghiêm trọng liên quan tới paracetamol
Điều trị: điều trị tuỳ theo triệu chứng lâm sàng. Cao huyết áp nặng nên được điều trị với thuốc chẹn alpha như phetolamine

12. Bảo quản

Nới khố mát, nhiệt độ không quá 30 độ, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
3
0
0
0