- Công dụng/Chỉ định
- GYNO-PEVARYL DEPOT được chỉ định dùng trong điều trị nhiễm nấm âm hộ, âm đạo
- Liều lượng và cách dùng
- Người lớn: Đặt viên trứng dạng depot vào sâu trong âm đạo, một viên vào buổi sáng và một viên vào buổi tối. Đặt thuốc tốt nhất khi bệnh nhân ở tư thế nằm.
Đối tượng đặc biệt:
Trẻ em (dưới 16 tuổi)
GYNO-PEVARYL DEPOT không được chỉ định sử dụng cho trẻ em dưới 16 tuổi.
Người già (trên 65 tuổi)
Không đủ dữ liệu liên quan đến việc sử dụng GYNO-PEVARYL DEPOT ở người già (trên 65 tuổi).
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có cấu trúc imidazol, với các chế phẩm kháng nấm đặt âm đạo khác hay bất kỳ thành phần nào của GYNO-PEVARYL DEPOT.
- Thận trọng
- Chỉ dùng để đặt âm đạo. GYNO-PEVARYL DEPOT không được sử dụng đường uống. Dùng cùng lúc bao cao su hay màng âm đạo tránh thai với các thuốc chống nhiễm trùng âm đạo có thể làm giảm hiệu quả của các biện pháp tránh thai. Vì vậy những thuốc như GYNO-PEVARYL DEPOT không nên dùng cùng lúc với màng âm đạo tránh thai hoặc bao cao su. Bệnh nhân dùng thuốc diệt tinh trùng để tránh thai nên hỏi ý kiến bác sĩ vì những biện pháp điều trị tại chỗ âm đạo có thể làm mất hiệu quả thuốc diệt tinh trùng. Không nên dùng GYNO-PEVARYL DEPOT cùng lúc với các trị liệu khác ở trong hoặc ngoài cơ quan sinh dục.
Nên ngừng điều trị nếu có dấu hiệu mẫn cảm hay kích ứng đáng kể.
Những bệnh nhân mẫn cảm với các imidazol cũng được báo cáo mẫn cảm với econazol nitrat.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên nhãn.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây độc tính trên sinh sản (xem Thông tin tiền lâm sàng).
Bởi vì có sự hấp thu qua âm đạo, không nên dùng GYNO-PEVARYL DEPOT ở 3 tháng đầu thai kỳ trừ khi bác sĩ cân nhắc thuốc có lợi cho bệnh nhân. GYNO-PEVARYL DEPOT có thể cân nhắc dùng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ nếu lợi ích điều trị trên người mẹ cao hơn nguy cơ có hại trên thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Sau khi dùng econazol nitrat đường uống ở chuột cống đang cho con bú, thấy có econazol và/hoặc những chất chuyển hoá của econazol được tiết ra trong sữa và được tìm thấy ở chuột con đang bú. Chưa biết được econazol nitrat có được tiết ra trong sữa người hay không.
Thận trọng khi dùng GYNO-PEVARYL DEPOT ở bệnh nhân đang cho con bú.
Khả năng sinh sản
Kết quả nghiên cứu trên động vật cho thấy, econazol không có ảnh hưởng trên khả năng sinh sản (xem Thông tin tiền lâm sàng).
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa biết
- Tương tác thuốc
- Econazol được biết là chất ức chế CYP3A4/2C9. Do khả dụng toàn thân giới hạn sau khi đặt thuốc theo đường âm đạo (xem Đặc tính dược động học), tương tác có liên quan về mặt lâm sàng hiếm khi xảy ra, nhưng đã được báo cáo với các thuốc chống đông máu đường uống, ở những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu đường uống, như warfarin hoặc acenocoumarol, cần thận trọng và giám sát tác dụng chống đông máu.
- Thành phần
- GYNO-PEVARYL DEPOT: Mỗi viên trứng chứa 150mg econazol nitrat vi hạt hóa.
Tá dược: Polygel, Colloidal Silicon dioxid, stearyl heptanoat, Witepsol H19, Wecobee FS.
- Dược lý
- - Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Sự hấp thu toàn thân của econazol sau khi đặt âm đạo cực kỳ thấp. Sau khi bôi kem econazol nitrat vào âm đạo, khoảng 5% tới 7% liều dùng được hấp thu. Nồng độ đỉnh trong huyết tương/huyết thanh của econazol và/hoặc các chất chuyển hóa của nó được quan sát 1- 2 ngày sau khi dùng và đạt khoảng 65ng/mL đối với viên trứng 150mg.
Phân bố
Econazol và/hoặc chất chuyển hoá của nó trong hệ tuần hoàn hầu hết được gắn kết với protein huyết thanh (> 98%).
Chuyển hóa
Econazol trong hệ tuần hoàn toàn thân được chuyển hóa chủ yếu bởi sự oxi hóa vòng imidazol, tiếp theo là khử O-alkyl và glucuronid hóa.
Thải trừ
Econazol và các chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu và phân.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm điều trị: Chống nhiễm khuẩn và sát khuẩn, không bao gồm các kết hợp với corticosteroid, dẫn xuất imidazol.
Mã ATC: G01A F05
Cơ chế tác động
Econazol nitrat tác dụng bằng cách làm hư hại màng tế bào nấm, kết quả làm tăng tính thấm. Lớp màng dưới tế bào ở bào tương bị hư hại. Vị trí tác động chủ yếu là ở gốc acyl của acid béo không bão hòa của phospholipid màng.
Tác động dược lực học
Vi sinh vật:
Phổ kháng nấm rộng, hiệu quả đã được chứng minh đối với nấm da, nấm men, và nấm mốc. Cũng đã thấy tác dụng kháng vi khuẩn Gram dương có liên quan đến lâm sàng
- Quá liều
- Triệu chứng và dấu hiệu
Các tác dụng ngoại ý có liên quan đến sử dụng sai hoặc quá liều GYNO-PEVARYL DEPOT đều nhất quán với các phản ứng bất lợi của thuốc đã được liệt kê ở phần Tác dụng không mong muốn.
Điều trị
GYNO-PEVARYL DEPOT là thuốc chỉ dùng để đặt âm đạo. Trong trường hợp uống nhầm, điều trị triệu chứng. Nếu thuốc vô tình tiếp xúc với mắt, rửa mắt bằng nước sạch hoặc nước muối sinh lý và hỏi ý kiến của bác sĩ nếu các triệu chứng vẫn tồn tại.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm