- Công dụng/Chỉ định
- GYNOPHILUS thường được sử dụng trong trường hợp:
- Tiếp tục điều trị sau trị liệu với thuốc kháng sinh hoặc kháng nấm âm đạo.
- Kết hợp GYNOPHILUS đường đặt âm đạo với các thuốc điều trị nhiễm khuẩn âm đạo bằng đường uống hoặc đường tiêm khác (thường là các kháng sinh).
- Liều lượng và cách dùng
- Thuốc chỉ dùng cho người lớn.
Khởi đầu điều trị trong 7 ngày: 1 viên nang/lần x 2 lần/ngày Điều trị duy trì trong 14 ngày tiếp theo, 1 viên/lần/ngày.
Nhắc lại liều nếu cần.
Cách dùng thuốc
Viên nang phải được nhúng trước vào nước để dễ dàng đưa thuốc vào âm đạo
- Chống chỉ định
- - Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho trẻ em.
- Thận trọng
- Trong suốt quá trình điều trị:
- Bệnh nhân vẫn có thể giao hợp, song tránh sử dụng bao cao su, chất diệt tinh trùng, hoặc màng latex mỏng tránh thai (do nguy cơ giảm tác dụng tránh thai).
- Nếu người bệnh không nhúng nang thuốc vào nước trước khi sử dụng, các phần mảnh nhỏ của thuốc có thể bị rơi vãi (bệnh nhân nên mặc quần lót hơi bó sát).
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc không được chỉ định trên đối tượng bệnh nhân này.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc.
Thông báo cho bác sĩ của bạn hoặc dược sĩ khi bạn gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Không dùng cùng thuốc diệt tinh trùng.
- Thành phần
- Mỗi nang cỡ số 0 trong suốt có chứa 350mg bột tương đương với tối thiểu 10 tế bào/g.
Công thức
Hoạt chất: Môi trường nuôi cấy Lactobacillus casei rhamnosus Döderleini tự nhiên dạng bột đông khô chứa tối thiểu 109 tế bào/gam 341mg.
Tá dược: Lactose monohydrate 5,59mg, Magiê stearat 3,41mg, vỏ nang gelatin.
- Quá liều
- Chưa có báo cáo nào về trường hợp quá liều.
- Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 25°C.
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.