- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Phyllantol được chỉ định dùng trong các trường hợp chứng can uất, tỳ hư, khí trệ hay hội chứng hàn thấp (mệt mỏi, ngực sườn đầy tức, đau bụng, nó hơi, tiêu chảy, biếng ăn, chất lười nhạt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch huyền...) thường gặp trong tình trạng các bệnh:
Viêm gan siêu vi, viêm gan do thuốc và hóa chất độc, viêm gan do dùng quá nhiều bia, rượu.
Viêm, nhiễm trùng, dị ứng theo mùa, dị ứng thức ăn (cua, cá, nghêu, sò, ốc, hến...).
Đau bụng, tiêu chảy do hàn độc xâm nhập vào tỳ vị.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc Phyllantol được dùng đường uống. Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn: Mỗi lần 2 - 3 viên, 1 - 3 lần trong ngày, đợt dùng 10 - 20 ngày với bệnh cấp, 3 - 6 tháng với bệnh mãn.
Trẻ em: 40 mg/kg thể trọng/ngày, thời gian điều trị như đối với người lớn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Phyllantol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với thành phần trong bài thuốc.
Phụ nữ có thai.
- Thận trọng
- Tình trạng táo bón khi sử dụng thuốc.
Tình trạng tiêu chảy do nhiệt (phân lỏng vàng hoặc xẫm màu và rất thối có khi lẫn máu, toàn thân nóng) không nên dùng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú :chưa có báo cáo.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Phyllantol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không thấy tác dụng phụ nào đáng kể, đôi khi thấy táo bón, tình trạng này sẽ hết nếu giảm liều thuốc hay sử dụng Phyllantol với một số thuốc dưỡng ẩm hay đồ ăn mát như: Rau câu, rau má, nghêu, sò, ốc, hến...
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Khi đang dùng thuốc nên tránh dùng các thuốc gây cường tim như: Digital, long não...
Thực phẩm chứa tanin gây táo bón như: Nụ sim, búp ổi…
- Thành phần
- Tam thất 1500mg
Quế nhục 50mg
Mộc hương 50mg
Hoàng bá 500mg
Diệp hạ châu 1800mg
- Dược lý
- Dược lực học
Sơ gan, lý khí, kiện tỳ, trừ hàn thấp, lợi mật, tiêu đầy, lợi tiểu, tiêu độc, sát trùng, tán ứ, thông huyết mạch. Theo những nghiên cứu mới đây và theo kinh nghiệm nhiều năm sử dụng, bài thuốc có tác dụng:
Kháng hoặc ức chế nhiều chủng loại vi sinh: Ức chế, kìm hãm virus viêm gan B kháng lại tụ cầu, E.coli, liên cầu khuẩn.... Ức chế sự phát triển một số tế bào bất thường trong cơ thể bệnh.
Bình thường hóa men gan; Đặc biệt men gan tăng cao trong viêm gan mãn tính, cấp tính.
Kháng viêm, giảm đau, giải dị ứng do nhiễm độc, do hàn (lạnh).
Giảm nhanh tình trạng nhiễm độc bia rượu, hóa chất độc và đồ ăn ôi thiu, đồ ăn uống có tính mát (cua, cá, nghêu, sò, ốc hến, rau câu, rau má...).
Dược động học
Chưa có thông tin.
- Quá liều
- Triệu chứng
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Người nóng nực, bứt rứt, táo bón.
Xử trí
Khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo thì ngưng dùng thuốc, dùng thuốc dưỡng ẩm, dưỡng huyết, hạ hỏa như: Thuốc đại bổ âm, rau câu, rau má, đậu đen, diếp cá...
- Bảo quản
- Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm