lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên nén đặt âm đạo Bosgyno hộp 1 vỉ x 6 viên

Viên nén đặt âm đạo Bosgyno hộp 1 vỉ x 6 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh phụ khoa
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Clotrimazole
Dạng bào chế:Viên đặt âm đạo
Công dụng:

Điều trị tại chỗ các bệnh nấm ở âm hộ, âm đạo

Thương hiệu:Boston
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bosgyno

Mỗi viên nén đặt âm đạo chứa:
-Clotrimazol..................... 100mg
-Tá dược: Avicel, Tinh bột ngô, Methyl paraben, Propyl paraben, Povidon K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Silicon dioxyd vừa đủ 1 viên nén đặt âm đạo

2. Công dụng của Bosgyno

Nhiễm trùng âm đạo do nấm Candida, Trichomonas hay các chủng vi khuẩn nhạy cảm với clotrimazol.

3. Liều lượng và cách dùng của Bosgyno

Nhiễm trùng nguyên phát:
Đặt 2 viên 100 mg vào sâu trong âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ, dùng liền trong 3 ngày.
Nhiễm trùng thứ phát:
Đặt 1 viên 100 mg vào sâu trong âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ, dùng liền trong 6 ngày.
Đặc biệt:
Nếu cần thiết, có thể dùng 2 lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối, đặt 1 viên 100 mg vào sâu trong âm đạo mỗi buổi sáng và tối trước khi đi ngủ, dùng liền trong vòng 6 đến 12 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Bosgyno

Mẫn cảm với clotrimazol hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Bosgyno

- Không dùng clotrimazol cho điều trị nấm toàn thân.
- Không nên dùng clotrimazol cho điều trị nắm trong 3 tháng đầu thai kỳ và khi mang thai không được dùng dụng cụ để đặt.
- Không dùng viên đặt clotrimazol cho trẻ gái dưới 12 tuổi, trừ khi được bác sĩ kê đơn.
- Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
- Nếu viên đặt khó rã do âm đạo khô nên dùng kem clotrimazol bôi âm đạo.
- Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
- Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng sử dụng thuốc, dấu hiệu của sự quá mẫn.
- Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai:
Chưa có đủ số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú:
Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

8. Tác dụng không mong muốn

Đôi khi xuất hiện các phản ứng dị ứng da như ngứa, phát ban, cảm giác bỏng hoặc các biểu hiện như thở ngắn, giảm huyết áp, buồn nôn, tiêu chảy …
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

-Chưa có báo cáo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loại C.albicans.
-Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.

10. Dược lý

- Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cing cé tac dung trén Trichomonas, Staphylococcuc và Bacteroides.
- Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bảo nắm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yêu nội bảo dẫn đến tiêu hủy tế bảo nấm.
- Invitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nắm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loại Candida.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Có thể xảy ra các triệu chứng rối loạn tiêu hóa và ức chế thần kinh trung ương, cần tiến hành điều trị triệu chứng kết hợp các điều trị hỗ trợ.

12. Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY