Thuốc tai, mũi, họng
Không
lidocain, tyrothricin, cetrimonium bromid
hộp 24 viên
Khử khuẩn và giảm đau trong nhiễm trùng khoang miệng và hầu: Đau họng, Viêm miệng, Viêm hầu, Viêm thanh quản, Viêm nướu răng, Viêm nha chu Aphtơ. Điều trị trước và sau phẫu thuật trong những phẫu thuật ở miệng và họng như cắt amidan, phẫu thuật hàm mặt, phẫu thuật răng.
OPV
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Khử khuẩn và giảm đau trong nhiễm trùng khoang miệng và hầu: Đau họng, Viêm miệng, Viêm hầu, Viêm thanh quản, Viêm nướu răng, Viêm nha chu Aphtơ. Điều trị trước và sau phẫu thuật trong những phẫu thuật ở miệng và họng như cắt amidan, phẫu thuật hàm mặt, phẫu thuật răng.
Nhiễm trùng cấp tính nặng: Ngậm tan dần một viên mỗi 1 - 2 giờ hoặc tùy chỉ định bác sĩ. Nhiễm trùng nhẹ hơn: Ngậm tan dần một viên mỗi 2 - 3 giờ hoặc tùy chỉ định bác sĩ.
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp các tác dụng nhu buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, chóng mặt, loạn nhịp tim, nhìn mờ, kích động, khó thở, co giật, ngứa, phát ban, phù.
Tyrothricin và Cetrimonium bromid: Chưa có báo cáo. Lidocain: Lidocain nên dùng thận trọng ở bệnh nhân đang dùng các thuốc tê dẫn chất amid có tác dụng chống loạn nhịp tim (như mexiletin), vì làm tăng tác dụng độc hại. Khi dùng đồng thời lidocain với các thuốc chẹn beta hoặc cimetidin, sự chuyển hóa lidocain có thể bị giảm hoặc ức chế.
Hoạt chất: Tyrothricin 4mg, Cetrimonium bromid 2mg, Lidocain 1mg.
Dược lực học: - Cetrimonium bromid là một amonium bậc 4 và có tính kháng khuẩn. - Tyrothricin tác động chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương và được dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc kháng khuẩn khác trong việc điều trị nhiễm khuẩn da và miệng. Tác động kháng khuẩn đặc biệt của Tyrothricin được hỗ trợ thêm bởi tác động kháng khuẩn của cetrimonium bromid. Do có hoạt tính bề mặt cao, hai thuốc này có hiệu quả rất tốt vào chiều sâu nhiễm khuẩn tại chỗ. Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid. Lidocain làm giảm triệu chứng nuốt đau khi viêm họng. Tác dụng này kéo dài khá lâu sau khi viên thuốc ngậm đã tan mà không gây cảm giác khó chịu nào. Dược động học: - Thành phần trong thuốc Star Sore Throat có tác dụng điều trị tại chỗ ở vùng miệng họng. Một phần thuốc sẽ đi qua đường tiêu hóa. - Tyrothricin được sử dụng để điều trị tại chỗ. Thuốc không hấp thu vào máu, nên không có nguy cơ tác dụng toàn thân của thuốc. - Cetrimonium bromid được sử dụng để điều trị tại chỗ. Cetrimonium bromid hấp thu kém vào trong máu từ đường ruột và đào thải qua phân. - Lidocain là thuốc gây tê tại chỗ. Lidocain được hấp thu dễ dàng qua niêm mạc đường tiêu hóa. Lidocain liên kết 66% với protein huyết tương. Lidocain đi qua nhau thai, hàng rào máu não và sữa mẹ. Lidocain chuyển hóa bước đầu ở gan và thải trừ qua nước tiểu.
Nên theo dõi chặt chẽ, điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Ở nhiệt độ dưới 30°C, để nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0