lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên nhai điều trị loét dạ dày Stomafar hộp 80 viên

Viên nhai điều trị loét dạ dày Stomafar hộp 80 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Magnesi hydroxyd, Nhôm hydroxyd
Dạng bào chế:Viên nén nhai
Công dụng:

Điều trị rối loạn tiêu hóa do thừa acid dạ dày, đầy hơi, khó chịu ở bụng, đau ở vùng thượng vị, ợ chua, trào ngược dạ dày thực quản

Thương hiệu:Pharmedic
Số đăng ký:VD-26786-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Stomafar

- Nhôm hydroxyd 400mg.
- Magnesi hydroxyd 400mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nhai.

2. Công dụng của Stomafar

- Rối loạn tiêu hóa do thừa acid dạ dày gây ra như: khó tiêu, loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày.
- Đầy hơi, khó chịu ở bụng, đau ở vùng thượng vị, ợ chua.
- Trào ngược dạ dày thực quản.

3. Liều lượng và cách dùng của Stomafar

Nhai kỹ 1-2 viên, 1-3 giờ sau 3 bữa ăn và trước khi đi ngủ hoặc mỗi khi lên cơn đau dạ dày.

4. Chống chỉ định khi dùng Stomafar

- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy chức năng thận.
- Giảm phosphat máu.

5. Thận trọng khi dùng Stomafar

- Ở người suy thận và thẩm phân mãn tính dùng lâu dài cần phải được theo dõi kỹ.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và có chế độ ăn ít natri.
- Người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng kho sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

7. Tác dụng không mong muốn

Có thể làm khởi phát:
- Rối loạn nhu động ruột (tiêu chảy hoặc táo bón).
- Mất phospho sau khi dùng thuốc dài ngày hoặc dùng liều cao, vì thuốc có chứa nhôm.

8. Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc kháng acide tương tác với một số thuốc khác được hấp thu bằng đường uống: Thận trọng khi phối hợp:
- Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide), cycline, fluoroquinolone, lincosanide, kháng histamine H2, aténolol, métoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolone và dexamethasone), indométacine, kétoconazole, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phénothiazine, pénicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine : giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên.
- Kayexalate: giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận.
- Nên sử dụng các thuốc kháng acide cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và, trên 4 giờ đối với fluoroquinolone).
- Lưu ý khi phối hợp: Dẫn xuất salicylate: tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu.

9. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

10. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY