Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
Không
bismuth subsalicylatee
hộp 24 viên
- Làm giảm các triệu chứng khó chịu ở dạ dày, ăn không tiêu, ợ nóng và buồn nôn. - Làm giảm triệu chứng trong tiêu chảy cấp tính không đặc hiệu (không rõ nguyên nhân).
OPV
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
- Làm giảm các triệu chứng khó chịu ở dạ dày, ăn không tiêu, ợ nóng và buồn nôn. - Làm giảm triệu chứng trong tiêu chảy cấp tính không đặc hiệu (không rõ nguyên nhân).
- Nhai viên thuốc, không dùng quá 2 ngày. - Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 2 viên/lần. - Có thể dùng lặp lại liều trên Y - 1 giờ nếu cần, đến tối đa 8 liều trong 24 giờ. Nếu các triệu chứng vẫn còn, cần đi khám bác sĩ. - Vì tiêu chảy có thể gây mất nước, cần uống đủ nước để bù nước.
- Quá mẫn với bismuth subsalicylat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Bệnh nhân quá mẫn với aspirin hay các thuốc salicylat khắc. - Bệnh nhân bị viêm loét, rối loạn chảy máu, phân có máu hoặc phân đen. - Trẻ em dưới 12 tuổi.
AMEBISMD có chứa salicylat, nếu dùng thuốc kèm với aspirin mà xuất hiện chứng ù tai, nên ngưng dùng thuốc. AMEBISMO không chứa aspirin, nhưng nếu đã từng bị dị ứng với aspirin hoặc với các salicylat khác không chứa aspirin thì không nên dùng thuốc vì có thể xảy ra những phản ứng không mong muốn. Nếu tiêu chảy có kèm sốt cao hoặc kéo dài hơn 2 ngày, nên đi khám bác sĩ. Không dùng thuốc này để trị buồn nôn và nôn cho trẻ em và thiếu niên đang mắc bệnh thủy đậu hay cảm cúm hoặc vừa phục hồi khỏi 2 bệnh trên. Nếu vẫn còn buồn nôn hay nôn, cần đi khám bác sĩ vì các triệu chứng này có thể là dấu hiệu sớm của hội chứng Reye, một bệnh cảnh nghiêm trọng nhưng hiếm gặp. Bệnh nhân bị suy thận. Bệnh gan nặng có thể gây tích lũy bismuth.
Chưa có số liệu đầy đủ về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không đủ đối với thai kỳ, sự phát triển của phôi thai, sinh đẻ và phát triển sau sinh. Chưa rõ những nguy cơ tiềm ẩn đối với con người. Không nên sử dụng bismuth subsalicylat trong khi mang thai và cho con bú trừ khi thật cần thiết.
Không có báo cáo
Thường gặp, ADR>1/100 Nhuộm đen phân hoặc lưỡi, làm biến màu răng (có phục hồi) Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100 Buồn nôn, nôn. Hiếm gặp, ADR<1/1000 Độc tính thận, bệnh não, độc tính thần kinh. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Thuốc chống đông máu: Muối salicylat (bismuth subsalicylat) có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu. Cần theo dõi việc điều trị chống đông, điều chỉnh liều thuốc chống đông khi cần thiết. - Thuốc chữa bệnh tiểu đường: Tác dụng hạ đường huyết có thể tăng khi dùng đồng thời với muối salicylat. Cần thận trọng khi dùng kết hợp. - Ciprofloxcain: Bismuth subsalicylat làm giảm nhẹ nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của ciprofloxacin. - Doxycyclin: Bismuth subsalicylat làm giảm sự hấp thu của doxycyclin. Tránh dùng bismuth subsalicylat để tự điều trị đối với du khách đang dùng doxycyclin để dự phòng sốt rét
Hoạt chất: Bismuth subsalicylat 262mg Tá dược: Calci carbonat light, mannitol 60, povidon K30, natri saccharin, ponceau 4R lake, erythrosin red, menthol, bột hương xá xị, talc, magnesi stearat.
- Bismuth subsalicylat có thể bảo vệ niêm mạc dạ dày, gắn vào chỗ loét và niêm mạc, gắn acid mật, giảm prostaglandin nội sinh và bicarbonat. - Bismuth subsalicylat làm giảm số lần đi tiêu, làm phân săn chắc, bình thường hóa sự di chuyển chất lỏng thông qua cơ chế kháng tiết, liên kết độc tố của vi khuẩn, và thể hiện hoạt tính kháng khuẩn ở bệnh nhân bị tiêu chảy.
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, thở chậm, ù tai, sốt, tim đập nhanh, lơ mơ, tê mất cảm giác, ngứa ran và co giật. Cách xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính. Truyền dịch, lọc máu, thấm phân phúc mạc hoặc truyền máu là cần thiết cho những trường hợp quá liều nghiêm trọng. Theo dõi nồng độ salicylat trong huyết thanh cho đến khi nồng độ thuốc giảm dưới mức nhiễm độc. Theo dõi và điều trị nâng đỡ các chức năng sống còn, theo dõi hiện tượng phù phổi và co giật để có hướng điều trị thích hợp.
Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0