
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của BONEVIT
Calci carbonat tương ứng Calci 120 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén sủi bọt
(Tá dược: Acid citric, Natri bicarbonat, PVP, Hương cam, PEG 4000, Natri benzoat, Saccharin sodium, Saccharose, L-leucin, Lycatab, Lactose, Natri docusat)
2. Công dụng của BONEVIT
- Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh.
- Thiếu calci trong thời kỳ thai nghén, cho con bú và trẻ trong giai đoạn tăng trưởng.
- Điều trị cộng thêm trong còi xương và nhuyễn xương.
- Được đề nghị để điều trị tình trạng được gọi là "tạng ưa co giật" (bệnh tétanie mạn tính).
3. Liều lượng và cách dùng của BONEVIT
- Người lớn và trẻ em > 10 tuổi: 2 viên/ngày. Trong những trường hợp nặng có thể dùng đến 4 viên/ngày trong tuần lễ đầu điều trị.
- Trẻ em từ 6 - 10 tuổi: 1 viên/ngày.
- Trẻ em từ 3 - 6 tuổi: 2 viên/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng BONEVIT
- Tăng calci huyết, calci niệu, sỏi calci niệu, vôi hoá mô, suy thận nặng.
- Bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết và / hoặc tăng calci niệu. Chỉ dùng calci trong giai đoạn phục hồi vận động.
5. Thận trọng khi dùng BONEVIT
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Lúc có thai và nuôi con bú nên dùng theo liều lượng đã khuyến cáo.
- Mặc dù calci bổ sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳ một tác dụng nào ở trẻ sơ sinh.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời với vitamin D sẽ làm tăng hấp thu calci.
- Lợi tiểu nhóm Thiazide làm giảm bài tiết calci niệu, có nguy cơ gây tăng calci huyết.
Ở bệnh nhân đang được điều trị bằng Digitalis, dùng calci liều cao có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Quá liều calci có thể gây rối loạn tiêu hoá nhưng không dẫn đến tăng calci huyết trừ khi có dùng đồng thời quá liều Vitamin D.