- Công dụng/Chỉ định
- Dùng cho người tắc nghẽn đường hô hấp để giúp kiểm soát co thắt phế quản ở những trường hợp co thắt có hồi phục.
- Liều lượng và cách dùng
- Cơn cấp tính: 1 lọ/lần. Có thể dùng 2 lọ khí không cắt cơn được.
Duy trì: 1 lọ x 3-4 lần/ngày.
Thuốc dùng đường khi dung.
Khi sử dụng cần đi kèm với dụng cụ thích hợp.
Lấy dung dịch khỏ lọ bằng cách:
Một tay giữ chặt ống thuốc.
Tay còn lại búng vào phần đầu ống.
Dùng ngón cái và ngón trỏ của tay vừa búng thuốc giữ chặt ddaafu ống thuốc, dùng lực để bẻ đầu ống.
Lấy dung dịch đổ vào bầu khí dung.
Lắp dụng cụ khí dung và vận hành theo hướng dẫn của từng thiết bị.
Khi dùng xong nên vệ sinh bầu khí dung sạch sẽ theo hướng dẫn.
- Chống chỉ định
- Bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại, loạn nhịp nhanh. Quá mẫn với atropin hay dẫn xuất.
- Thận trọng
- Gặp bác sĩ khi:
Khó thở cấp, tiến triển nhanh.
Thuốc dùng thận trọng cho:
Người u tủy thượng thận.
Người tắc nghẽn cổ bàng quang.
Người xơ gan dạng nang do nguy cơ rối loạn nhu động dạ dày ruột.
Người tiểu đường không kiểm soát.
Người rối loạn tim mạch trầm trọng.
Người mới nhồi máu cơ tim.
Người phì đại tiền liệt tuyến.
Ngời cường giáp.
Người nguy cơ glôcôm góc hẹp.
Không dùng đường uống, tiêm.
Xét nghiệm đánh giá lạm dụng Salbutamol có thể dương tính khi dùng thuốc.
Nếu phải dùng liều cao thì bác sĩ nên xem xét cẩn thận.
Có thể gặp biến chứng tại mắt khi dùng thuốc.
Dùng thuốc gây co đồng tử theo đường nhỏ mắt khi dùng thuốc gây nhìn mờ, mắt khó chịu, nhìn ảnh có thêm màu đỏ hay thấy hào quang.
Thuốc có thể gây hạ kali nặng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Việc dùng thuốc khi dung chưa đủ nghiên cứu hay phát hiện nguy cơ gây độc cho thai nhi, bà bầu, trẻ bú mẹ nên việc dùng thuốc Vinsalpium cần thận trọng.
- Tác dụng không mong muốn
- Nhức đầu, chóng mặt, bứt rứt, run cơ xương nhẹ & đánh trống ngực.
- Tương tác thuốc
- Dẫn chất xanthine, b-agonist, thuốc chẹn beta, IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng gây mê dạng hít.
- Thành phần
- Salbutamol sulfat 2,5mg.
Ipratropium bromide monohydrate 0,5mg.
Tá dược vừa đủ 2,5ml.
- Dược lý
- Dược lực:
Salbutamol [1-(4-(RS)-hydroxy-3-hydroxymethylphenyl)-2-(t-butylamino) ethanol] là chất chủ vận thụ thể adrenergic beta2 (beta2-adrenoceptor agonist).
Dược động học :
- Nếu dùng theo đường uống: Salbutamol được hấp thu dễ dàng qua hệ tiêu hóa. Salbutamol được chuyển hóa đáng kể trước khi vào máu. Chất chuyển hóa chủ yếu là liên hợp sulphat là chất dường như được hình thành trong niêm mạc ruột và bất hoạt. Khoảng 10% thuốc lưu hành trong máu ở dưới dạng gắn với protein. 58-78% lượng thuốc có gắn phóng xạ xuất hiện trong nước tiểu trong vòng 24 giờ và 65-84% trong 72 giờ sau khi uống thuốc. 34-47% thuốc gắn phóng xạ xuất hiện trong nước tiểu dưới dạng liên hợp và khoảng một nửa lượng này nguyên dạng. Ðã chứng minh thuốc qua được nhau thai in vitro lẫn in vivo.
- Nếu dùng thuốc dưới dạng khí dung: Tác dụng giãn phế quản nhanh sau 2-3 phút.Khoảng 72% lượng thuốc hít vào đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ, trong đó 28% không biến đổi và 44% đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 3,8 giờ.
- Nếu tiêm thuốc vào tĩnh mạch: nồng độ thuốc trong máu đạt ngay mức tối đa, rồi sau đó giảm dần. Gần 3/4 lượng thuốc được thải qua thận, phần lớn dưới dạng không thay đổi.
- Nếu tiêm dưới da: nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương xuất hiện sớm hơn so với dùng theo đường uống. Sinh khả dụng là 100%, thời gian bán thải của thuốc là 5-6 giờ. Khoảng 25-35% lượng thuốc đưa vào được chuyển hoá và mất tác dụng. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng còn hoạt tính và các dạng không còn hoạt tính.
- Quá liều
- Triệu chứng Quá liều Salbutamol có thể gây:
Đánh trống ngực
Tăng áp lực mạch máu
Cơn nóng bừng
Tăng/hạ huyết áp
Nhịp tim nhanh
Đau thắt ngực
Run
Loạn nhịp tim
Quá liều Ipratropium bromid gây biểu hiện nhẹ, thoáng qua như:
Rối loạn điều tiết mắt
Khô miệng
Xử trí: Dùng thuốc an thần
Dùng thuốc ngủ
Nặng cần điều trị tích cực
Thận trọng khi hen phế quản
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm