lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giãn cơ Waisan hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc giãn cơ Waisan hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc giãn cơ
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Eperisone hydrochloride
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Bidiphar
Số đăng ký:VD-28243-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Waisan

Hoạt chất: Eperison hydroclorid 50 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược: Lactose monohydrat, Màu vàng Tartrazin, Microcrystalline cellulose, Povidone, Croscarmellose sodium, Colloidal silicon dioxide, Hypromellose, Bột talc, Polyethylene glycol, Magnesi stearat)

2. Công dụng của Waisan

- Cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh lý sau: hội chứng cổ - vai – gáy (Neck – shoulder – arm syndrome), viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
- Liệt cứng trong các bệnh lý sau: Bệnh lý mạch máu não, liệt cứng do tủy,
thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, chấn thương sọ não), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não trẻ em, thoái hóa tiểu não, bệnh lý mạch máu tủy, bệnh lý thần kinh tủy sống-thị giác bán cấp (SMON) và bệnh não tủy sống khác.

3. Liều lượng và cách dùng của Waisan

Liều thông thường đối với người lớn là 3 viên/ ngày chia 3 lần, uống sau mỗi bữa ăn. Liều có thể thay đổi phụ thuộc vào tuổi và mức độ trầm trọng
các triệu chứng.
Sử dụng cho người lớn tuổi: Do người lớn tuổi thường có chức năng sinh lý giảm nên cần được theo dõi thận trọng và có các biện pháp như giảm
liều.
Sử dụng cho trẻ em: Độ an toàn cho trẻ em chưa được thiết lập (không đủ thử nghiệm lâm sàng)

4. Chống chỉ định khi dùng Waisan

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Waisan

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan. Yếu sức, không tập trung hay ngủ gà có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Giảm liều hay ngưng thuốc khi có các triệu chứng như trên xảy ra.
Trong thời gian dùng thuốc, không nên làm các công việc đòi hỏi sự tập trung cao như lái xe và vận hành máy móc.
Waisan chứa tá dược lactose. Do đó không nên dùng cho bệnh nhân: có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactoase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Waisan chứa tá dược màu vàng tartrazin. Do đó có thể gây ra các phản ứng dị ứng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được nghiên cứu đầy đủ. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi
lợi ích của việc điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, bệnh nhân nên ngừng cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân dùng thuốc này không nên lái xe hay điều khiển máy móc vì thuốc có thể gây buồn ngủ, mất tập trung.

8. Tác dụng không mong muốn

- Phản ứng bất lợi có ý nghĩa lâm sàng
+ Sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra, bệnh nhân nên được theo dõi thận trọng. Khi xảy ra các triệu chứng như mẫn đỏ, ngứa, nổi mề đay, phù nề, khó thở, nên ngừng điều trị và thực hiện các biện pháp thích hợp.
+ Hoại tử biểu mô nhiễm độc (TEN) và hội chứng Stevens-Johnson có thể xảy ra. Bệnh nhân nên được theo dõi thận trọng các triệu chứng
như sốt, ban đỏ, mụn nước, ngứa, sung huyết ở mắt và viêm miệng. Nếu bất kỳ các triệu chứng xuất hiện nên ngừng điều trị và thực hiện các biện pháp thích hợp.
- Phản ứng bất lợi khác:
+ Gan(*): tăng men gan: AST, ALT hay Al-P.
+ Thận(*): xuất hiện protein niệu, tăng BUN.
+ Huyết học(*): thiếu máu.
+ Quá mẫn (**): phát ban, ngứa, hồng ban đa dạng tiết dịch.
+ Tâm thần kinh:Buồn ngủ, mất ngủ, nhức đầu và tê ở các chi, tê cứng và run ở các chi.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn/nôn, chán ăn, khó chịu dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, táo bón và khát, viêm miệng và đầy bụng.
+ Thận: Bí tiểu, tiểu không kiểm soát, cảm giác nước tiểu không còn sót lại.
+ Toàn thân: yếu sức, không tập trung và ca3m giác mệt mỏi toàn thân, giảm trương lức cơ, chóng mặt.
+ Khác: Đỏ mặt, toát mồ hôi, phù, đánh trống ngực, nấc cục.
(*) Khi có các triệu chứng này xảy ra, bệnh nhân nên được theo dõi thận trọng. Trong trường hợp bất thường, ngưng điều trị và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp.
(**) Nếu bất kỳ triệu chứng nào xảy ra, nên ngưng điều trị.

9. Tương tác với các thuốc khác

Đã có báo cáo về tình trạng rối loạn điều tiết mắt xảy ra sau khi dùng đồng thời tolperison hydroclorid (một hợp chất có cấu trúc tương tự
với eperison hydroclorid) với methocarbamol.

10. Dược lý

Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ vân.
Mã ATC: M03BX09.
Dược lý và cơ chế tác dụng:
- Eperison hydroclorid làm giãn cơ vân và giãn mạch, do tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu.
- Eperison hydroclorid có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện các triệu chứng có liên quan với chứng tăng trương lực cơ, do cắt đứt các vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân.
- Eperison hydroclorid có tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và gây giãn cơ vân do làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ
thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng tuần hoàn. Do đó, eperison cắt đứt vòng xoắn bệnh lý bao gồm co cơ gây rối loạn tuần hoàn máu, sau đó gây đau và làm tăng thêm
trương lực cơ.
- Đã chứng minh eperison hydroclorid có hiệu quả lâm sàng trong việc cải thiện các triệu chứng của tăng trương lực cơ như co cứng của vai, đau đốt sống cổ, nhức đầu, hoa mắt, đau vùng thắt lưng và co cứng các đầu chi, có thể đi kèm với bệnh lý não tủy, hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống, thắt lưng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ
MUA HÀNG