lcp
Xin chào! 👋 Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Đăng nhập/Đăng ký
Giao đến
  • Thuốc

    • Mắt, tai mũi họng

    • Tiêu hóa, gan mật

    • Giảm đau, hạ sốt

    • Khác

    • Xương khớp, gout

    • Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất

    • Tim mạch, tiểu đường

    • Da liễu, dị ứng

    • Chống bệnh truyền nhiễm

    • Thần kinh, não bộ

    • Tiết niệu, sinh dục

    • Chế phẩm dùng trong phẫu thuật

    • Nội tiết tố

    • Ung thư, ung bướu

  • Thực phẩm chức năng

    • Dinh dưỡng

    • Vitamin và khoáng chất

    • Thảo dược và thực phẩm tự nhiên

    • Hỗ trợ điều trị

    • Hỗ trợ tiêu hóa

    • Tăng cường chức năng

    • Hỗ trợ làm đẹp

    • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

    • Sinh lý - Nội tiết

  • Thiết bị y tế

    • Gel bôi các loại

    • Dụng cụ sơ cứu

    • Dụng cụ vệ sinh tai, mũi, họng

    • Dụng cụ kiểm tra sức khỏe

    • Dụng cụ y tế

    • Miếng dán các loại

    • Khẩu trang

  • Chăm sóc cá nhân

    • Chăm sóc phụ nữ

    • Chăm sóc trẻ em

    • Chăm sóc răng miệng

    • Lăn xịt khử mùi

    • Đồ chăm sóc khác

    • Vệ sinh cá nhân

    • Khăn giấy

    • Nhà cửa, đời sống

  • Sức khỏe sinh sản

    • Hỗ trợ tình dục

    • Kế hoạch hóa gia đình

  • Chăm sóc sắc đẹp

    • Chăm sóc tóc

    • Chăm sóc da

    • Điều trị da mặt

    • Chăm sóc cơ thể

    • Dụng cụ làm đẹp

    • Trang điểm

  • Góc sống khỏe

    • Bài viết Medigo

    • Tính chỉ số BMI

    • Công cụ tính ngày dự sinh

    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    • Tra cứu bệnh

    • Hoạt chất

  • Nhà thuốc

    • Bác sĩ online

      • BS khám bệnh, tư vấn online

      • Đội ngũ bác sĩ

    • Xét nghiệm

      Sản phẩm

      Danh mục bài viết

      Bài viết

      OPT
      Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

      Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

      MỞ NGAY
      Thuốc
      Giảm đau, hạ sốt
      Thuốc giảm đau
      Viên sủi trị các cơn đau trung bình đến nặng Effer- Bostacet hộp 5 vỉ x 4 viên nén sủi bọt
      Viên sủi trị các cơn đau trung bình đến nặng Effer- Bostacet hộp 5 vỉ x 4 viên nén sủi bọt
      Viên sủi trị các cơn đau trung bình đến nặng Effer- Bostacet hộp 5 vỉ x 4 viên nén sủi bọt

      Viên sủi trị các cơn đau trung bình đến nặng Effer- Bostacet hộp 5 vỉ x 4 viên nén sủi bọt

      Danh mục:Thuốc giảm đau
      Thuốc cần kê toa:Có
      Hoạt chất:Paracetamol, Tramadol
      Dạng bào chế:Viên nén sủi bọt
      Thương hiệu:Boston
      Số đăng ký:VD-18258-13
      Nước sản xuất:Việt Nam
      Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
      -+

      Vui lòng chọn địa chỉ giao hàng, chúng tôi sẽ hiển thị những nhà thuốc gần bạn nhất

      MUA HÀNG
      Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
      Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
      Giao đến
      icon pharmacy premium

      Đánh giá
      -/-
      Vận chuyển từ
      -
      Phản hồi chat
      -
      Xem sản phẩmNhận tư vấn
      Dược sĩDược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
      Đã duyệt nội dung
      Dược sĩ
      Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
      Đã duyệt nội dung

      Thông tin sản phẩm

      1. Thành phần của Effer- Bostacet

      Paracetamol 325 mg, Tramadol hydroclorid 37,5 mg.
      Tá dược: Acid citric khan, natri hydrocarbonat khan, natri carbonat khan, natri saccharin, aspartam, povidon K30, natri benzoat, vừa đủ 1 viên nén sủi bọt.

      2. Công dụng của Effer- Bostacet

      Effer - Bostacet được chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.

      3. Liều lượng và cách dùng của Effer- Bostacet

      Cách dùng:
      - Viên nén sủi bọt Effer - Bostacet được dùng bằng đường uống, thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
      - Hòa tan viên thuốc trong khoảng 200 ml nước, uống ngay khi thuốc vừa tan hết.
      Liều lượng:
      - Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Liều tối đa là 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ và không quá 8 viên trong ngày.
      - Người già (hơn 65 tuổi): Không có khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn.

      4. Chống chỉ định khi dùng Effer- Bostacet

      Không nên dùng Effer - Bostacet cho bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với tramadol, paracetamol, hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc Opioid. Effer - Bostacet cũng chống chỉ định trong các trường hợp ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc ngủ, các chất ma túy, thuốc giảm đau trung ương, thuốc Opioid và các thuốc hướng thần.
      Người bị suy gan, suy hô hấp nặng, trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ đang cho con bú

      5. Thận trọng khi dùng Effer- Bostacet

      Nguy cơ gây co giật khi dùng đồng thời với các thuốc SSRI (ức chế tái hấp thu serotonin), TCA (các hợp chất 3 vòng), các opioid, IMAO, thuốc an thần hay các thuốc làm giảm ngưỡng co giật; hay trên các bệnh nhân bị động kinh, bệnh nhân có tiền sử co giật, hay có nguy cơ co giật.
      Nguy cơ gây suy hô hấp trên những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp; dùng liều cao tramadol với thuốc tê, thuốc mê, rượu.
      Thận trọng khi sử dụng đồng thời các chất ức chế thần kinh trung ương như rượu, opioid, thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ và thuốc an thần.
      Bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu.
      Bệnh nhân nghiện thuốc phiện vì có thể gây tái nghiện.
      Bệnh nhân nghiện rượu mãn tính và có nguy cơ gây độc tính trên gan.
      Việc dùng naloxone trong xử lý quá liều tramadol có thể gây nguy cơ co giật.
      Với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút được khuyến cáo dùng không quá 2 viên cho mỗi 12 giờ.
      Bệnh nhân suy gan, suy thận.
      Không dùng quá liều chỉ định.
      Không dùng với các thuốc khác chứa paracetamol hay tramadol.
      Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
      Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

      6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

      Phụ nữ có thai: Tramadol liều cao gấp 3 - 5 lần liều tối đa cho người, có khả năng gây độc cho bào thai chuột nhắt, chuột cống và thỏ, nhưng cho đến nay chưa có nghiên cứu kiểm chứng đầy đủ để khẳng định liệu thuốc có gây tổn thương cho thai nhi hay không. Vì vậy sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai phải hết sức cẩn trọng và chỉ dùng thuốc khi đã tính toán kỹ giữa hậu quả và nguy cơ gây độc đối với thai nhi.
      Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.

      7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

      Tramadol làm giảm sự tỉnh táo, do vậy không được dùng thuốc khi lái tàu xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao.

      8. Tác dụng không mong muốn

      - Thường gặp (ADR > 1/100): Toàn thân khó chịu, buồn nôn, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, hạ huyết áp, tim đập nhanh, phát ban, đái gắt, bí đái.
      - Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Suy nhược, mệt mỏi, xúc động mạnh. Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn mửa. Chán ăn, lo lắng, nhầm lẫn, kích thích, mất ngủ, bồn chồn. Ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi.
      - Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc. Mất thăng bằng, co giật, căng cơ, đau nửa đầu, co cơ không tự chủ, dị cảm, ngẩn ngơ, chóng mặt. Khó nuốt, phân đen do xuất huyết tiêu hóa, phù lưỡi. Loạn nhịp tim, đánh trống ngực, mạch nhanh, tăng hoặc giảm huyết áp. Thiếu máu. Khó thở. Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, nước tiểu ít, bí tiểu. Chảy máu đường tiêu hóa, viêm gan, viêm miệng.
      Các trường hợp báo cáo khi dùng tramadol gồm có: tăng huyết áp thế đứng, các phản ứng dị ứng (gồm phản ứng phản vệ, nổi mề đay, hội chứng Stevens - Johnson), rối loạn chức năng nhận thức, muốn tự sát và viêm gan. Các bất thường được báo cáo ở phòng thí nghiệm là creatinine tăng cao. Hội chứng serotonin (các triệu chứng của nó có thể là sốt, kích thích, run rẩy, căng thẳng lo âu) xảy ra khi dùng tramadol cùng với các chất tác động đến serotonin như các chất ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin và chất ức chế MAO. Việc theo dõi giám sát tramadol sau khi lưu hành trên thị trường cho thấy nó rất hiếm khi làm thay đổi tác dụng của warfarin, kể cả tăng thời gian đông máu.

      9. Tương tác với các thuốc khác

      Dùng với các chất ức chế MAO và ức chế tái hấp thu serotonin: Có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ, gồm chứng co giật và hội chứng serotonin.
      Dùng với carbamazepin: Làm tăng đáng kể sự chuyển hóa tramadol, làm giảm tác dụng giảm đau của tramadol.
      Dùng với quinidin: Tramadol được chuyển hóa thành M1 (chất chuyển hóa có tác dụng) bằng CYP2D6. Uống quinidin cùng với tramadol sẽ làm tăng hàm lượng của tramadol. Kết quả lâm sàng của tương tác này không rõ.
      Dùng với các chất thuộc nhóm warfarin: Phải định kỳ đánh giá thời gian đông máu ngoại lai do ghi nhận INR (international normalized ratio - chỉ số bình thường quốc tế) tăng ở một số bệnh nhân.
      Dùng với các chất ức chế CYP2D6: Uống Effer - Bostacet cùng với các chất ức chế CYP2D6 như fluoxetin, paraxetin và amitriptylin có thể làm hạn chế chuyển hóa tramadol.

      10. Dược lý

      Dược lực học
      Tramadol là thuốc giảm đau trung ương. Ít nhất xảy ra hai cơ chế: liên kết của chất gốc và chất chuyển hóa hoạt tính (M1) với thụ thể u-opioid receptor và ức chế nhẹ tái hấp thu của norepinephrin và serotonin.
      Paracetamol (acetaminophen) là chất hạ sốt giảm đau tổng hợp, dẫn chất p-aminophenol. Cơ chế tác dụng hạ sốt và giảm đau giống như acid salicylic và dẫn chất của nó nhưng paracetamol không có tác dụng chống viêm và chống kết tập tiểu cầu như acid salicylic. Paracetamol có tác dụng làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng không làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và làm tăng lưu lượng máu ngoại biên. Khi đánh giá trên động vật ở phòng thí nghiệm, việc phối hợp paracetamol và tramadol cho thấy chúng có tác động hợp lực.
      Dược động học
      Tramadol:
      Sinh khả dụng trung bình của tramadol hydroclorid khoảng 70%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 - 3 giờ sau khi uống.
      Uống thuốc cùng với thức ăn không có sự thay đổi nào về nồng độ đỉnh trong huyết tương hay mức độ hấp thu của tramadol hoặc paracetamol, vì thế có thể uống thuốc mà không phụ thuộc vào bữa ăn.
      Thể tích phân bố của Tramadol sau khi tiêm tĩnh mạch liều 100 mg trên nam và nữ tương ứng là 2,6 và 2,9 L/kg. Khoảng 20% Tramadol liên kết với protein huyết tương. Tramadol được chuyển hóa bằng nhiều cách, trong đó có cả CYP2D6. Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan bằng cơ chế động học bậc nhất và theo 3 cách riêng biệt:
      - Kết hợp với glucuronic.
      - Kết hợp với sulfat.
      - Oxy hóa thông qua enzyme cytochrome P450 Tramadol và chất chuyển hóa của nó thải trừ chủ yếu qua thận.
      Paracetamol:
      Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
      Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 - 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan.
      Paracetamol bị N - hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N - acetyl - benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan, trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan.

      11. Quá liều và xử trí quá liều

      Triệu chứng:
      Effer-Bostacet là thuốc phối hợp đa thành phần. Biểu hiện lâm sàng của việc dùng thuốc quá liều có thể là dấu hiệu hay triệu chứng của ngộ độc tramadol, paracetamol hay của cả hai.
      Tramadol: Những hậu quả nghiêm trọng khi quá liều tramadol có thể là suy hô hấp, hôn mê, co giật, ngừng tim và tử vong.
      Paracetamol: Dùng liều rất cao paracetamol có thể gây độc trên gan trên một số bệnh nhân. Các triệu chứng sớm có thể xảy ra khi gan bị tổn thương do quá liều paracetamol gồm: kích thích đường tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, nôn, khó chịu, nhợt nhạt, toát mồ hôi. Các triệu chứng nhiễm độc gan có thể xuất hiện sau 48 đến 72 giờ sau khi uống thuốc.
      Xử trí:
      Quá liều Effer-Bostacet có thể gây chết người do quá liều nhiều thuốc. Trong khi naloxone giải quyết được một số (không phải tất cả) các triệu chứng do dùng quá liều tramadol, nguy cơ co giật cũng tăng lên khi dùng cùng với naloxone.
      Lọc máu không hy vọng giúp được cho việc dùng quá liều vì nó thải trừ dưới 7% lượng thuốc uống vào trong vòng 4 giờ lọc. Khi điều trị quá liều Effer-Bostacet, trước hết phải đảm bảo thoáng khí. Có thể gây nôn bằng cơ học hay dùng siro ipecac nếu bệnh nhân ở tình trạng nguy kịch (tùy vào phản xạ của hầu và họng). Uống than hoạt (1g/kg) sau khi đã làm sạch dạ dày. Liều đầu tiên nên uống thêm cùng 1 liều thuốc tẩy nhẹ thích hợp. Nếu dùng liều nhắc lại, nên dùng xen kẽ với thuốc tẩy nhẹ. Hạ huyết áp thường do nguyên nhân là giảm thể tích máu và nên bổ sung đầy đủ. Xử lý các yếu tố gây co mạch và các biện pháp hỗ trợ khác cũng cần phải thực hiện. Nên đặt ống thông nội khí quản trước khi thực hiện liệu pháp rửa dạ dày với bệnh nhân bất tỉnh, và khi cần thiết, phải trợ hô hấp.
      Với bệnh nhân là người lớn và trẻ em, bất cứ trường hợp nào đã uống 1 lượng không biết paracetamol hoặc khi nghi ngờ hay không chắc chắn về thời gian dùng thuốc nên xác định nồng độ paracetamol trong huyết tương và xử lý bằng acetylcystein. Nếu không thể định lượng và lượng paracetamol đã uống ước tính vượt quá 7,5 đến 10 gam đối với người lớn và người trưởng thành, 150 mg/kg đối với trẻ em thì trước hết nên uống N-acetylcystein và tiếp tục các biện pháp xử lý khác.

      12. Bảo quản

      Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

      Xem đầy đủ

      Đánh giá sản phẩm này

      (undefined lượt đánh giá)
      1 star2 star3 star4 star5 star

      Trung bình đánh giá

      /5.0

      MUA HÀNG

      Hỗ trợ khách hàng

      • Hotline: 1800 2247
        (Cước gọi miễn phí; 8-21H kể cả T7, CN)
      • Email: cskh@medigoapp.com
      • Chính sách thanh toán
      • Chính sách xử lý khiếu nại
      • Chính sách vận chuyển và giao nhận
      • Chính sách đổi trả và hoàn tiền
      • Chính sách bảo hành
      • Chính sách bảo mật thông tin
      • Quy trình biên tập nội dung
      • Miễn trừ trách nhiệm nội dung

      Về Medigo

      • Giới thiệu
      • Liên hệ
      • Phòng xét nghiệm
      • Tính bmi online
      • Công cụ tính ngày dự sinh
      • Công cụ tính ngày rụng trứng

      Hợp tác và liên kết

      • Chính sách đối tác
      • Bán hàng cùng Medigo
      • Danh sách nhà thuốc
      • Danh sách dược sĩ
      • Danh sách bác sĩ

      Danh mục sản phẩm

      • Chăm sóc sắc đẹp
      • Chăm sóc cá nhân
      • Thiết bị y tế
      • Thực phẩm chức năng
      • Sức khoẻ sinh sản
      • Thuốc
      • Hoạt chất và dược liệu
      • Tin tức

      Kết nối với chúng tôi

      Tải ứng dụng trên điện thoại

      Chứng nhận bởi

      © 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019

      Địa chỉ: Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM - Hotline: 1800 2247 - cskh@medigoapp.com - Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà

      Từ khoá tìm kiếm: Nhà thuốc 24/24, Mua thuốc online, Nhà thuốc online, Nhà thuốc 24h,Hiệu thuốc gần đây,Tư vấn bác sĩ online,Bác sĩ nhanh
      Copyright © 2023 Medigo Software

      doctor_popup
      Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
      TÔI ĐÃ HIỂU