Người lớn
Liều dùng thuốc Amoni clorua điều trị tình trạng giảm clo huyết hoặc nhiễm kiềm chuyển hóa
Truyền tĩnh mạch chậm để tránh kích ứng tại chỗ và tác dụng phụ. Tốc độ truyền không được vượt quá 5 mL / phút ở người lớn. Một số quy trình khuyến cáo nên truyền theo liều tính toán trong 12 đến 24 giờ.
Các phương trình sau đây cho các phương pháp hiệu chỉnh khác nhau, ước tính dựa trên sự thiếu hụt clorua trong cơ thể hoặc lượng dư thừa bicarbonate (HCO3-). Các phương trình này sẽ đưa ra các liều lượng khác nhau của ammonium chloride (NH4Cl).
Liều của NH4Cl (mEq) thông qua phương pháp ước tính dựa trên sự thiếu hụt clorua (giảm clo huyết):
Liều của NH4Cl (mEq) = [0,2 L / kg x trọng lượng cơ thể (kg)] x [103 - clorua huyết thanh]; dùng 50% liều tính toán trong 12 đến 24 giờ hoặc toàn bộ liều tính toán trong 12 đến 24 giờ, sau đó đánh giá lại.
Lưu ý: 0,2 L / kg là thể tích phân bố clorua ước tính và 103 là nồng độ clorua huyết thanh bình thường trung bình (mEq / L).
Liều của NH4Cl (mEq) thông qua phương pháp ước tính dựa trên sự dư bicacbonat (nhiễm kiềm chuyển hóa, giảm clo máu kháng trị):
Liều của NH4Cl (mEq) = [0,5 L / kg x trọng lượng cơ thể (kg)] x (HCO3- huyết thanh - 24); dùng 50% liều trong 12 đến 24 giờ, sau đó đánh giá lại.
Lưu ý: 0,5 L / kg là thể tích phân bố bicarbonat ước tính và 24 là nồng độ bicarbonat huyết thanh bình thường trung bình (mEq / L).
Liều dùng thuốc Amoni clorua điều trị giảm ho: 10 ml mỗi 3 - 4 lần / ngày.
Trẻ em
Phải được pha loãng trước khi dùng; truyền tĩnh mạch chậm để tránh kích ứng tại chỗ và tác dụng phụ. Truyền hơn 3 giờ; tốc độ truyền tối đa: 1 mEq / kg / giờ.
Các phương trình sau đây cho các phương pháp hiệu chỉnh khác nhau, ước tính dựa trên sự thiếu hụt clorua trong cơ thể, lượng dư thừa bicarbonate (HCO3-) hoặc lượng dư thừa base. Các phương trình này sẽ đưa ra các yêu cầu khác nhau của ammonium chloride (NH4Cl). Dùng từ 1/2 - 2/3 liều tính được, sau đó đánh giá lại.
Đường tiêm:
Liều của NH4Cl (mEq) thông qua phương pháp ước tính sự thiếu hụt clorua (giảm clo huyết):
Liều của NH4Cl (mEq) = [0,2 L / kg x trọng lượng cơ thể (kg)] x [103 - clorua huyết thanh];
Liều của NH4Cl (mEq) thông qua phương pháp ước tính sự dư bicacbonat (nhiễm kiềm chuyển hóa, giảm clo máu kháng trị):
Liều của NH4Cl (mEq) = [0,5 L / kg x trọng lượng cơ thể (kg)] x (HCO3- huyết thanh - 24).
Liều của NH4Cl (mEq) thông qua phương pháp ước tính sự dư base:
Liều của NH4Cl (mEq) = [0,3 L / kg x trọng lượng cơ thể (kg)] x lượng base dư.
Đường uống (dạng đường tiêm được sử dụng để uống, dữ liệu còn hạn chế):
Tính liều theo phương trình (xem phần trước) và điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng; trong một số trường hợp có thể cần dùng đến 4 lần mỗi ngày.
Do có sự khác biệt về sinh khả dụng giữa đường uống và đường tiêm IV, có thể cần dùng liều uống cao hơn so với tính toán; giám sát chặt chẽ các chỉ số xét nghiệm.
Liều dùng thuốc Amoni clorua điều trị giảm ho ở trẻ em
Trẻ trên 12 tuổi: 10 ml mỗi 3 - 4 lần / ngày
Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến cáo
Đối tượng khác
Liều dùng thuốc Amoni clorua điều trị tình trạng giảm clo huyết hoặc nhiễm kiềm chuyển hóa.
Bệnh nhân suy thận:
Suy thận nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều; sử dụng thận trọng.
Suy thận nặng: Chống chỉ định sử dụng.
Bệnh nhân suy gan:
Suy gan nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều; sử dụng thận trọng.
Suy gan nặng: Chống chỉ định sử dụng.
Bệnh nhân cao tuổi: Tham khảo liều người lớn.
Liều dùng thuốc Amoni clorua điều trị giảm ho
Bệnh nhân cao tuổi: Tham khảo liều người lớn.