Citicoline


Hoạt chất: Citicoline.

Loại thuốc: Thuốc kích thích tâm thần và tăng cường trí não.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén 250 mg, 300 mg, 500 mg.
  • Viên nang cứng 500 mg.
  • Dung dịch tiêm 25 mg/ml, 100mg/ ml, 125 mg/ml, 250 mg/ml.
  • Dung dịch uống 100 mg/ml.
  • Dung dịch nhỏ mắt 2%.

    Tên khác

    Citicolin, CDP-choline, cytidine diphosphate

    Dược lý

    Citicoline là một nucleoside nội sinh tự nhiên tham gia vào quá trình sinh tổng hợp lecithin. Nó làm tăng tổng hợp phosphatidylcholine (phospholipid màng tế bào thần kinh chính) và tăng cường sản xuất acetylcholine. Nó cũng được khẳng định rằng nó làm tăng lưu lượng máu và tiêu thụ oxy trong não.

    Dược động học

    Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng > 90%. Thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1 giờ sau khi uống, tiếp theo là đỉnh thứ 2 vào 24 giờ sau khi dùng thuốc.

    Phân bố: Phân bố khắp cơ thể, vượt qua hàng rào máu não.

    Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan và thành ruột thông qua quá trình thủy phân thành choline và cytidine.

    Thải trừ: Chủ yếu qua đường hô hấp CO2 và nước tiểu. Nửa đời thải trừ: 71 giờ (nước tiểu); 56 giờ (CO2 hô hấp).

    Công dụng của Citicoline

    Alzheimer, các loại chứng mất trí, chấn thương đầu, bệnh mạch máu não như đột quỵ, mất trí nhớ liên quan đến tuổi, bệnh Parkinson, rối loạn tăng động giảm chú ý, bệnh tăng nhãn áp.

    Liều dùng và cách dùng Citicoline

    Cách dùng: Có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

    Liều dùng:

    Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch

    Người lớn: 500-1.000 mg mỗi ngày qua tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút, hoặc truyền với tốc độ 40-60 giọt/phút.

    Đường uống

    Người lớn: Dạng viên nén: 500 mg x 1 lần/ngày hoặc 2 lần, hoặc 1.000 mg x 1 lần/ngày. Dạng dung dịch: 100-200 mg 2 lần/ngày.

    Chống chỉ định Citicoline

    Quá mẫn cảm với thuốc.

    Tăng trương lực của hệ thần kinh phó giao cảm.

    Thận trọng khi dùng Citicoline

    Bệnh nhân bị xuất huyết nội sọ dai dẳng.

    Phụ nữ mang thai và cho con bú.

    Tác dụng không mong muốn

    Rối loạn tim: Nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh.

    Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, khó chịu vùng thượng vị, đau dạ dày.

    Rối loạn chung và tình trạng trang quản trị: Mệt mỏi.

    Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

    Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.

    Rối loạn mạch máu: Tụt huyết áp.

    Tương tác thuốc khác

    Không tương thích với các sản phẩm có chứa meclofenoxate.

    Có thể làm tăng tác dụng của levodopa.

    Phụ nữ có thai và cho con bú

    Thận trọng khi dùng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.