lcp

Dimethicone


Dimethicone là một loại hoạt chất hoá dược, do các nhà khoa học điều chế nhân tạo trong phòng thí nghiệm để sử dụng cho mục đích y học, chúng có tên gọi khác là polydimethylsiloxane (PDMS) hoặc dimethicon. Đây là một hợp chất thuộc nhóm các hợp chất organosilicon polymer với thành phần chính là silicones dạng lỏng. Ngày nay Dimethicone được sử dụng rộng rãi trong rất nhiều loại mỹ phẩm như kem lót, kem nền, kem dưỡng ẩm, dầu gội đầu, dầu xả và các sản phẩm chăm sóc da và tóc khác.

Dimethicone là một loại hoạt chất có cấu tạo phân tử dày đặc từ nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau. Chính vì thế, đây được xem là một dạng silicon không bay hơi. Với cơ chế hoạt động bảo vệ, các phân tử của Dimethicone chỉ thẩm thấu trên bề mặt biểu bì da để tạo ra một lớp màng bảo vệ, giúp tránh các tác nhân xấu từ môi trường và tình trạng thoát hơi nước trên bề mặt da.

Dimethicone giữ cho tất cả các thành phần trong một sản phẩm không bị tách rời, đồng thời tạo một kết cấu có độ mịn và mượt cho sản phẩm. Khi thoa lên da hoặc tóc, dimethicone tạo ra một hàng rào vật lý giúp giữ ẩm cho da và hạn chế tình tình tóc khô xơ.

Trong mỹ phẩm, dimethicone giúp làm đầy nếp nhăn và giúp lớp trang điểm trông đều hơn, không bị bết. Dimethicone cũng không gây dị ứng và không làm tắc nghẽn lỗ chân lông.

Dimethicone là gì?

Thông tin chung Dimethicone

  • Tên thường gọi: Dimethicone 
  • Tên khác: Dimeticona, Dimethicon, Poly (dimethylsiloxane), Polydimethylsiloxane, Cetyl PEG/PPG-10/1 Dimethicone, PDMS
  • Công thức: (C2H6OSi)n
  • ID CAS: 9006-65-9
  • Điểm sôi: 200 °C
  • Khối lượng phân tử: 625.2 g/mol
  • Mã ATC: P03AX05

Chỉ định của Dimethicone

Dạng uống:

  • Điều trị triệu chứng đau cơ năng trong bệnh thực quản – dạ dày.
  • Điều trị triệu chứng đau dạ dày.
  • Điều trị hỗ trợ đầy hơi, khó tiêu, trướng bụng ở ruột.

Thuốc nhỏ mắt:

  • Phòng ngừa kết dính kết mạc – giác mạc.

Dạng kem bôi da:

  • Giúp ngăn ngừa và bảo vệ tạm thời làn da nứt nẻ, nứt nẻ liên qua hăm tã, bảo vệ khỏi tác động làm khô của gió và thời tiết lạnh
  • Giúp điều trị và ngăn ngừa hăm tã.

Chống chỉ định Dimethicone

Quá mẫn với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào trong thuốc.

Thuốc bôi da: Vết thương sâu, rộng, bỏng nghiêm trọng.

Thận trọng khi dùng Dimethicone

Thuốc nhỏ mắt có chứa dầu silicon có thể cản trở quá trình chữa lành biểu mô trong một số điều kiện, nên việc sử dụng nó trong những trường hợp loét giác mạc kéo dài cần được thực hiện một cách thận trọng.

Khi sử dụng nhiều hơn một loại thuốc trên mắt, các lần nhỏ thuốc nên cách nhau ít nhất 5 phút. Thuốc mỡ tra mắt nên được dùng sau cùng.

Kem bôi da: Không để thuốc dính vào mắt.

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ khi tình trạng xấu đi, các triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày, hoặc khỏi hẳn và tái diễn sau vài ngày.

Thai kỳ

Thời kỳ mang thai

Dạng gel uống:

Không có dữ liệu đáng tin cậy gây quái thai ở động vât.

Về mặt lâm sàng, không có tác dụng gây dị tật hoặc độc tính nào đặc biệt xuất hiện cho đến nay. Tuy nhiên, việc theo dõi các phụ nữ mang thai kỳ tiếp xúc với dimethicone là không đủ để loại trừ bất kỳ rủi ro nào.

Vì dimethicone không được hấp thụ, việc sử dụng thuốc này có thể được cân nhắc trong thời kỳ mang thai, nếu cần thiết.

Viên nang, gel uống dạng hỗn hợp:

Dimethicone có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Không có dữ liệu lâm sàng với gaiazulene ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên, cho đến nay, không có tác dụng gây dị tật cụ thể nào được báo cáo với sản phẩm này.

Vì vậy, sản phẩm này có thể được dùng trong khi mang thai và khi cho con bú.

Thời kỳ cho con bú

Có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Chỉ nên dùng khi thật cần thiết.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp

Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.

Ít gặp

Phản ứng dị ứng, viêm da tiếp xúc.

Hiếm gặp

Chưa ghi nhận.

Không xác định tần suất

Mề đay, co thắt phế quản.

Liều lượng và cách dùng Dimethicone

Người lớn

  • Viên nang hỗn hợp: Uống một viên với nửa ly nước vào lúc bị đau. Nếu các triệu chứng vẫn tồn tại hoặc trầm trọng hơn, bệnh nhân nên đến gặp bác sĩ.
  • Gel uống dạng hỗn hợp: 1-2 gói x 2-3 lần/ ngày, trước bữa ăn hoặc lúc bị đau.
  • Dạng gel uống: Một gói trước bữa ăn chính, nếu cần vào thời điểm đau, không dùng quá 4-6 liều mỗi ngày. Uống không cần dùng nước.
  • Thuốc nhỏ mắt: 1 giọt x 1-6 lần/ ngày.
  • Bắt đầu bằng liều cao sau đó giảm xuống còn 1-2 lần sau vài ngày.

Trẻ em

Không có báo cáo ghi nhận thuốc dùng cho trẻ em.

Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều và độc tính

Chưa ghi nhận các trường hợp uống thuốc quá liều đường uống.

Quá liều cục bộ tại mắt.

Cách xử lý khi quá liều

Loại bỏ thuốc nhỏ mắt bằng cách rửa mắt bằng nước ấm.

Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được theo dõi và điều trị triệu chứng thích hợp.

Tương tác với các thuốc khác

Dược lý

Dược lực học

Dimethicone, một chất trơ về mặt sinh lý, không có hoạt tính dược lý và hoạt động bằng cách thay đổi sức căng bề mặt của bong bóng khí do đó gây ra sự kết tụ của chúng, chống tạo bọt. Thuốc này làm vỡ các bong bóng khí nhỏ dẫn đến sự hình thành các bong bóng khí lớn hơn, do đó dễ dàng di chuyển và bị loại bỏ. Tác dụng chống tạo bọt này làm giảm hoặc thay đổi cấu tạo của khí trong đường tiêu hóa.

Dược động học

Hấp thu

Dimethicone không được hấp thu bởi niêm mạc đường tiêu hóa, chỉ tác động tại chỗ.

Phân bố

Chỉ ở đường tiêu hóa, hầu như không hấp thu vào máu.

Đối với liều hấp thu cao hơn nhiều so với liều điều trị, gaiazulene được tìm thấy ở dạng vi lượng trong máu.

Chuyển hóa

Chưa có báo cáo ghi nhận.

Thải trừ

Đào thải qua phân ở dạng nguyên vẹn.

Bảo quản

Bảo quản nơi môi trường nhiệt độ phòng, nơi thoáng mát, khô ráo, tránh nơi ẩm ướt

Nguồn tham khảo

https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Sodium-Bicarbonate#section=Taste

Dược sĩ

Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền

Chuyên ngành: Dược sĩ Đại Học

Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền có hơn 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược lâm sàng. Hiện là cửa hàng trưởng chịu trách nhiệm quản lý nhà thuốc, chuyên môn sâu tư vấn về thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân, cung cấp thông tin và đào tạo kiến thức về thuốc cho Dược sĩ tư vấn.

Sản phẩm có thành phần Dimethicone

XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT

Sản phẩm có thành phần Dimethicone

Bác sĩ tư vấn

Danh sách bác sĩ
Bạn cần tư vấn ngay với bác sĩ? Đội ngũ bác sĩ tận tâm, giỏi chuyên môn luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn