lcp

Tế tân là gì? Tác dụng và vị thuốc từ tế tân


Tế tân là vị thuốc có vị cay nồng đặc trưng mà bất cứ ai đã từng thử cũng khó lòng quên được. Một số công dụng của loại thảo dược này có thể kể đến như trị đau khớp, phong thấp, thương hàn, đau răng… Sau đây Medigo sẽ mách bạn một số bài thuốc điều trị bệnh hiệu quả từ tế tân.

Tìm hiểu về tế tân

Tế tân (tên khoa học: Asarum sieboldii) là loài cây thuộc họ mộc hương (Aristolochiaceae). Cây còn có nhiều tên gọi khác như thiểu tân, kim bồn thảo, độc diệp thảo, tiểu tân… Dược liệu này bắt nguồn từ Trung Quốc, xuất hiện ở nhiều tỉnh như Cam Túc, Giang Tây, Liêu Ninh, Thiểm Tây, An Huy, Hắc Long Giang, Cát Lâm, Tứ Xuyên… Cây sinh trưởng tốt ở vùng đất giàu mùn, nhiều bóng râm và ẩm ướt.

cây tế tân

Tế tân là loài cây thuộc họ mộc hương

Đặc điểm sinh thái

Cây tế tân khá nhỏ, chiều cao chỉ khoảng từ 12 – 24cm. Thân rễ ngầm bò ngang, ngọn có phân nhánh, rễ mọc nhiều và sát nhau ở các đốt, đường kính 1mm, chiều dài từ 10 – 20cm, mặt ngoài rễ nhẵn màu xám, dọc theo mép có nếp nhăn.

Lá cây mọc ra từ gốc tạo thành chùm 2 – 3 lá, có thể hơi có lông hoặc nhẵn, đỉnh lá có rãnh dọc, phiến lá hình thận hoặc hình tim, đầu nhọn, mép hoàn, rộng 2 – 6cm, dài 4 – 10cm. Mặt trên màu lục nhạt, mặt dưới nhiều lông mảnh và mịn.

Cây mọc đơn lẻ từ gốc lên, cuống có chiều dài từ 3 – 5cm. Bao hoa chỉ có đầu nhọn, chỉ có một vòng đỏ hoặc nâu. Hoa có phần trên gồm 3 cánh hình bầu rộng, dài 10mm và rộng 10mm, hoa tím thẫm hình chuông, rủ xuống nhiều, thùy hoa bao cong hướng về phía gốc, hầu hết bị nén lại, cọ vào ống bao hoa. Quả hình cầu dạng nang, mùi thơm, khi nếm thử sẽ thấy vị tê cay ở đầu lưỡi.

Bộ phận dùng của tế tân

Toàn bộ cây tế tân hoặc rễ cây. Rễ cây mọc thành từng chùm, có độ dài từ 10 – 20cm, mặt ngoài màu nâu, bên trong có màu trắng, rễ có chất lượng tốt sẽ có mùi thơm và vị cay nồng. Cây chỉ có một lá, một đốt và không thơm cay thì không nên dùng.

tế tân

Thu hái, sơ chế và bảo quản

Vị thuốc tế tân được thu hoạch vào thời điểm giữa tháng 5 đến tháng 7. Rễ sau khi thu hoạch sẽ được rửa sạch loại bỏ hết đất cát, cắt thành từng đoạn 2 – 3cm, và phơi khô nơi thoáng mát trong bóng râm, không phơi trực tiếp dưới nắng bởi có thể làm mất tinh dầu của thuốc. Bảo quản dược liệu ở nơi mát mẻ, khô ráo, tránh ẩm mốc. Có thể nghiền bột để chấm trực tiếp vào chỗ đau răng hoặc ngâm với rượu trắng để xoa bóp.

Ngoài ra y học Trung Quốc còn có cách chế biến khác như sau: Tế tân bỏ phần đầu và cuống, ngâm với nước vo gạo để qua đêm, sau đó phơi khô dùng dần.

Thành phần hóa học

  • Các nghiên cứu đã cho thấy, trong dược liệu tế tân chứa 2,75% tinh dầu.
  • Thành phần chủ yếu của cây là các hợp chất xeton, phenolic, metyl đinh hương, dầu thông, hàm lượng nhỏ nhựa và axit hữu cơ.
tác dụng của cây tế tân

Một số thành phần hóa học của tế tân

Tác dụng của tế tân

Theo y học cổ truyền

  • Theo Đông y, tế tân là dược liệu có vị cay, tính ấm, chủ trị các chứng bệnh sau:
  • Cảm lạnh với các triệu chứng như nhức đầu, sổ mũi, đau nhức cơ thể
  • Nhức đầu, đau răng do lạnh
  • Ho có đờm
  • Đau khớp, đau dây thần kinh do lạnh

Theo y học hiện đại

  • Hạ nhiệt: Tác dụng hạ nhiệt được thể hiện khi thử nghiệm trên động vật
  • Kháng khuẩn: Cồn chiết xuất từ cây tế tân có ảnh hưởng đáng kể lên trực khuẩn thương hàn và vi khuẩn Gram dương.
  • Giảm đau: Có khả năng gây tê cục bộ.

Một số vị thuốc từ tế tân

Trị ngoại cảm phong hàn, đau đầu:

  • Bài thuốc 1: Kết hợp các vị thuốc quế chi, sinh khương hoặc kinh giới, phòng phong. Dùng cho người bệnh bị nghẹt mũi, đau đầu.
  • Bài thuốc 2: 4g ma hoàng, 8g phụ tử, 4g tế tân. Sắc uống 2 lần/ngày, mỗi lần uống từ 100 – 150ml, dùng trong 2 – 4 tuần liên tục. Dùng cho người bệnh dương hư bị ngoại cảm phong hàn, ớn lạnh, mạch trầm.

Trị cảm lạnh gây khó tiêu, nôn mửa: 10g đinh hương, 20g tế tân bỏ lá. Xay bột các vị thuốc trên và uống 8g/lần, nấu thành thang với thịt và uống.

Trị loét miệng: Hoàng liên, tế tân lượng bằng nhau, nghiền thành bột và ngậm trong miệng. Súc miệng lại bằng nước súc miệng sẽ khỏi.

Trị đau răng:

  • Bài thuốc 1: Thạch thảo sống 40g, tế tân 40g, uống 50 – 100ml/lần, mỗi ngày 2 lần. Dùng trong 1 – 2 tuần liên tục. Dùng cho người bị đau răng kèm với sưng lợi.
  • Bài thuốc 2: 4g nhũ hương, 4g bạch chỉ, 2g xuyên ô, 4g tế tân. Nghiền thành bột mịn, rắc trực tiếp vào chỗ đau, dùng 1 – 2g/lần, 3 – 4 lần/ngày.  

Trị sưng lợi, hôi miệng: Tế tân sắc lấy nước đặc, cho vào miệng ngậm khi nước vẫn còn ấm.

Trị phong thấp gây đau nhức các khớp: 4g cam thảo, 12g xuyên khung, 12g tần giao, 4g tế tân, sắc lấy nước uống.

Chữa nghẹt mũi, bất tỉnh do phong tà: Dùng 1 chút tế tân dạng bột và thổi vào mũi.

Trị ho nhiều đờm loãng:

Bài thuốc 1: 6g can khương, 4g ngũ vị tử, 4g tế tân, 4g cam thảo, 12g phục linh, sắc lấy nước uống. Dùng cho người bị viêm phế quản mạn tính, giãn phế quản, hen phế quản gây đờm loãng, ho nhiều.

Bài thuốc 2: 6g ngũ vị tử, 6g chích thảo, 6g tế tân, 8g bán hạ, 8g can khương, 8g quế chi, 12g bạch thược, 8g ma hoàng. Sắc lấy nước uống.

Trị đau toàn thân: 4g bạch chỉ, 4g hoàng cầm, 2g tế tân, 6g thương truật, 4g cam thảo, 4g sinh địa, 4g xuyên khung, 6g phòng phong, 6g khương hoạt, sắc lấy nước uống.

Lưu ý khi sử dụng tế tân

  • Liều dùng tham khảo từ 2 – 8g mỗi ngày
  • Thận trọng đối với người bệnh khí huyết kém hoặc bị nóng trong người thường xuyên
  • Không dùng chung 2 vị lê lô và tế tân
  • Hiệu quả với bệnh đàm ẩm khái thấu nhưng nếu bị ho lao, ho khan và âm hư thì không dùng
  • Thận trọng nếu dùng cho người bệnh thận
  • Nếu dùng quá liều có thể gây tức ngực, tê lưỡi và họng

Như vậy có thể thấy vị thuốc tế tân có công dụng trừ phong hàn vô cùng tuyệt vời. Tuy nhiên khi điều trị bệnh bằng tế tân, bạn cần thực hiện theo chỉ dẫn của thầy thuốc Đông y để tránh các tác dụng phụ và đạt được hiệu quả cao nhất. Bạn đừng quên tham khảo thêm các vị thuốc quý khác trên Medigo nhé. 

Dược sĩ

Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên

Chuyên ngành: Dược sĩ Đại Học

Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên đã có hơn 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược, chịu trách nhiệm cung ứng thuốc đảm bảo về số lượng và chất lượng và phát triển thị trường Dược tỉnh. Dược sĩ Ngọc Tiên cũng có chuyên môn tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân.

Sản phẩm có thành phần Tế tân

XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT

Cần tư vấn từ dược sĩ

XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT

Bác sĩ tư vấn

Danh sách bác sĩ
Bạn cần tư vấn ngay với bác sĩ? Đội ngũ bác sĩ tận tâm, giỏi chuyên môn luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn