lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/1de5667f72534480aa4febab8ae0b8b1.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Bột pha hỗn dịch uống Ankodinir Dopharma hộp 1 lọ
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 1 lọ
Công dụng
Dùng để điều trị các nhiễm khuẩn mức độ từ nhẹ đến vừa phải, gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Người lớn và thanh thiếu niên: Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß-lactamase). Viêm đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: Do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß-lactamase). Viêm xoang do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß-lactamase). Viêm họng/viêm amiđan: Do Streptococcus pyogenes. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết ß-lactamase) và Streptococcus pyogenes. Trẻ em: Viêm tai giữa cấp tính do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß- lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß-lactamase). Viêm họng/viêm amiđan: Do Streptococcus pyogenes. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết ß-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Thương hiệu
Dopharma
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Dùng để điều trị các nhiễm khuẩn mức độ từ nhẹ đến vừa phải, gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Người lớn và thanh thiếu niên: Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß-lactamase). Viêm đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: Do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß-lactamase). Viêm xoang do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß-lactamase). Viêm họng/viêm amiđan: Do Streptococcus pyogenes. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết ß-lactamase) và Streptococcus pyogenes. Trẻ em: Viêm tai giữa cấp tính do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß- lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß-lactamase). Viêm họng/viêm amiđan: Do Streptococcus pyogenes. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết ß-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Dùng nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội pha. Xem thêm cách pha thuốc thành hỗn dịch uống trong tờ hướng dẫn sử dụng. Chú ý: Sau khi pha, hỗn dịch có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng. Các lọ thuốc phải được đậy nắp kín và trước mỗi lần dùng thuốc phải lắc kỹ để tạo hỗn dịch đồng nhất mới được dùng thuốc. Hỗn dịch sau pha có thể được sử dụng trong vòng 10 ngày, sau 10 ngày không được sử dụng lượng thuốc dư. Liều dùng: Người lớn và thanh thiếu niên: Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 300 mg/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày. Viêm đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm xoang, viêm họng/viêm amiđan: 300 mg/lần x 2 lần/ngày, trong 5-10 ngày; hoặc 600 mg/lần x 1 lần/ngày, trong 10 ngày. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 300 mg/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày. Trẻ em: Viêm tai giữa: 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày, 10 ngày. Viêm đợt cấp của viêm phế quản mạn tính,viêm xoang, viêm họng/viêm amiđan: 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày, trong 5 - 10 ngày; hoặc 14mg/kg/lần/ngày trong 10 ngày. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày. Xem thêm bảng liều dùng cho trẻ em theo cân nặng trong tờ hướng dẫn sử dụng. Chú ý: Với trẻ em có cân nặng ≥ 43 kg có thể dùng liều tối đa 600 mg mỗi ngày. Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân người lớn có độ thanh thải creatinin <30 ml/phút, liều dùng của cefdinir phải là 300 mg cho mỗi ngày một lần. Đối với bệnh nhân trẻ em có độ thanh thải creatinin <30 ml/phút/1,73 m2, liều cefdinir nên là 7 mg/kg (tối đa 300 mg) cho mỗi ngày một lần. Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Chạy thận nhân tạo sẽ loại bỏ Cefdinir ra khỏi cơ thể. Ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo mạn tính, liều lượng ban đầu được khuyến cáo là 300 mg hoặc 7 mg/kg vào những ngày không chạy thận nhân tạo. Vào những ngày chạy thận nhân tạo, liều dùng là 300 mg (hoặc 7 mg/kg), dùng vào lúc kết thúc mỗi phiên chạy thận nhân tạo.
Chống chỉ định
Người có tiền sử dị ứng với Cefdinir và các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Chỉ định kháng sinh khi không nghi ngờ nhiễm trùng hoặc nhiễm khuẩn, chỉ định dự phòng có thể làm tăng nguy cơ phát triển sinh vật kháng thuốc. Giống như kháng sinh phổ rộng khác sử dụng kéo dài có thể dẫn đến xuất hiện và phát triển vi khuẩn kháng thuốc. Theo dõi tình trạng nhiễm khuẩn là cần thiết, nếu có nhiễm khuẩn xảy ra trong quá trình điều trị có thể cần sử dụng điều trị thay thế khác. Cefdinir nên được chỉ định thận trọng ở những người có tiền sử viêm đại tràng. Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: Mày đay, phát ban, hen phế quản. Bệnh nhân suy thận nặng, người lớn tuổi, suy kiệt. Bệnh nhân tiểu đường cần thận trọng sử dụng vì hỗn dịch uống có chứa đường. Bệnh nhân có yếu tố di truyền về dung nạp fructose, hoặc kém hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Phụ nữ cho con bú: Sau khi dùng liều duy nhất 600mg, Cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
ADR >= 1/100: Ỉa chảy, buồn nôn, đau đầu, viêm âm đạo, đau bụng. 1/1000<ADR<1/100: Ban đỏ, đầy bụng, khó tiêu, nôn, táo bón, biếng ăn, chóng mặt, khô miệng, suy nhược, mất ngủ, mơ màng.
Tương tác thuốc
Tác động của các thuốc khác với cefdinir: Thực phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thu Cefdinir. Cần phải uống trước hoặc sau Cefdinir 2 giờ. Với những công thức bổ sung sắt (chứa 2,2 mg sắt nguyên tố) không gây ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của cefdinir, do đó cefdinir có thể uống cùng các công thức này. Probenecid: Làm giảm thải trừ của Cefdinir qua thận. Thuốc kháng acid (có chứa aluminium và magnesium): Dùng Cefdinir cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống thuốc kháng acid. Ảnh hưởng tới xét nghiệm: Dùng cefdinir có thể tạo kết quả dương tính giả xét nghiệm ceton trong nước tiểu sử dụng thuốc thử nitroprusside. Dùng cefdinir cũng có thể tạo kết quả dương tính giả với xét nghiệm glucose trong nước tiểu sử dụng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling. Kháng sinh nhóm cephalosporin cũng được báo cáo tạo ra kết quả dương tính giả xét nghiệm Coombs trực tiếp.
Thành phần
Cefdinir 250mg
Dược lý
Dược lực học: Nhóm dược lý: Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Mã ATC: J01DD15. Cefdinir là một kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, thuốc có phổ hoạt tính rộng kháng nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Cefdinir có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir tác dụng trên hầu hết các chủng vi khuẩn như: Các vi khuẩn Gram(+): Staphylococcus aureus (chỉ những chủng nhạy cảm với methicillin). Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin). Streptococcus pyogenes. Các vi khuẩn Gram(-): Haemophilus influenzae. Haemophilus parainfluenzae. Moraxella catarrhalis. Cefdinir không có hoạt tính chống lại hầu hết các vi khuẩn: Enterobacter spp, Pseudomonas spp., Enterococcus spp., liên cầu kháng penicillin và tụ cầu kháng methicillin, chủng H.influenzae kháng ampicillin thường không nhạy cảm với cefdinir. Dược động học: Cefdinir được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ uống. Sinh khả dụng đường uống trong khoảng 16-25%. Thuốc được phân bố rộng rãi vào trong mô, khoảng 60-70% liên kết với protein huyết tương. Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc khoảng 1,7 giờ. Cefdinir được loại bỏ bởi thẩm tách máu.
Quá liều
Trường hợp quá liều Cefdinir chưa được ghi nhận. Triệu chứng ngộ độc quá liều của kháng sinh nhóm Cephalosporin như buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật,... Xử trí: Điều trị triệu chứng và loại bỏ thuốc ra ngoài cơ thể. Có thể tiến hành thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi máu.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà