- Công dụng/Chỉ định
- Bizrani được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau: nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn gram dương + gram âm như H. influenzae, tụ cầu, S.pneumoniae, E. coli, S. pyogenes, P. mirabilis,….
-Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (CAP).
-Đợt cấp do vi khuẩn cấp tính của viêm phế quản mãn tính (ABECB).
-Viêm tai giữa do vi khuẩn.
-Viêm họng/ viêm amidan do liên cầu.
-Nhiễm trùng đường tiết niệu.
-Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn về da và mô mềm dưới da không có biến chứng.
- Liều lượng và cách dùng
- Trẻ từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi -Viêm tai giữa: 15 mg/kg mỗi 12 giờ x 10 ngày.
-Viêm xoang cấp tính (đối với nhiễm trùng vừa và nặng nên sử dụng liều cao hơn) 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ x 10 ngày hoặc 15 mg/kg mỗi 12 giờ x 10 ngày
Trẻ em từ 2 tuổi đến 12 tuổi Nhiễm trùng da và cấu trúc da: 20 mg/kg mỗi 12 giờ x 10 ngày
Viêm họng/ viêm amidan: 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ x 10 ngày
Người lớn -Viêm xoang cấp (mức độ trung bình tới nặng có thể phải dùng liều cao hơn): 10-20 ml/ngày x 2 lần/ngày x 10 ngày.
-Viêm họng/Amidan: 20ml/ngày x 1 lần/ngày x 10 ngày
-Viêm da và cấu trúc chưa biến chứng: 10ml/ngàyx 2 lần/ngày hoặc 20ml/ngày x 1-2 lần/ngày x 10 ngày
-Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn: 20ml/ngày x 2 lần/ ngày x 10 ngày
Bệnh nhân cao tuổi -Nhiễm trùng hô hấp: 10-20ml mỗi 12 giờ x 10 ngày
-Viêm họng/ amidan: 20ml/ngày x 10 ngày
-Nhiễm trùng da: 10-20ml/ngày hoặc 20ml/ngày x 10 ngày
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều
Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine <30 (ml/phút) Liều dùng 50% liều thông thường
- Chống chỉ định
- Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin
- Thận trọng
- Bản thân hoặc gia đình có tiền sử dị ứng như mày đay, phát ban, hen phế quản, bệnh nhân dị ứng nhóm cephalosporin.
Các bệnh nhân có suy thận nặng, người lớn tuổi hoặc suy kiệt cần chú ý để giảm liều nếu cần.
Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...
Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
Để đạt hiệu quả cao uống đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và dưới sự chỉ định của bác sĩ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- -Tăng AlT, AST, alkanline phosphatase, bilirubin.
-Buồn nôn, nôn; Đau bụng, tiêu chảy.
-Chóng mặt, lú lẫn, buồn ngủ; Hiếu động, lo lắng; Nhức đầu; Mất ngủ.
-Tăng bạch cầu ái toan; Giảm bạch cầu.
-Nổi mày đay; Phát ban.
-Tăng BUN, creatinin huyết thanh.
-Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đand dùng thuốc.
- Tương tác thuốc
- -Gây tăng độc tính trên thận nếu đồng thời dùng cefprozil và aminoglycosid.
-Tăng AUC của cefprozil lên 2 lần nếu cefprozil dùng cùng probenecid.
-Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
- Thành phần
- Cefprozil (dưới dạng cefprozil monohydrat) hàm lượng 1,125g.
- Dược lý
- Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
- Quá liều
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn mửa; Đau thượng vị; Co giật; Tiêu chảy,…
Xử trí: Thải trừ cefprozil qua thận. Trong trường hợp bệnh nhân dùng Cefprozil quá liều nặng mà chức nặng thận bị tổn hại, thì việc chạy thận nhân tạo sẽ là phương pháp hiệu quả để hỗ trợ loại bỏ các cefprozil khỏi cơ thể.
- Bảo quản
- -Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
-Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
-Nơi thoáng mát, khô ráo.
-Để xa tầm tay của trẻ con.
-Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.
- Hạn dùng
- Xem thêm trên bao bì sản phẩm