lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
CardicorMekophar 2.5mg hộp 30 viên

CardicorMekophar 2.5mg hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên tim mạch
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Bisoprolol
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-23801-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của CardicorMekophar 2.5mg

- Bisoprolol fumarate 2,5 mg;
- Tá dược: Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Lactose, Hydroxypropylmethylcellulose, Povidone, Talc, Titanium dioxide, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Ethanol 96%.

2. Công dụng của CardicorMekophar 2.5mg

- Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực.
- Điều trị bệnh suy tim mạn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycoside tim.

3. Liều lượng và cách dùng của CardicorMekophar 2.5mg

Nên uống CARDICORmekophar 2,5 vào buổi sáng, kèm hay không kèm thức ăn, không được nhai viên thuốc.
Liều lượng của Bisoprolol fumarate phải được xác định cho từng người bệnh, hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của người bệnh.
- Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Liều đề nghị:
Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực:
+Người lớn: liều khởi đầu thường dùng là 2,5 - 5 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 20 mg/ngày.
+ Bệnh nhân co thắt phế quản: liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 20 mg/ngày.
Điều trị bệnh suy tim mạn tính ổn định:
Điều kiện trước khi điều trị với Bisoprolol fumarate là người bệnh bị suy tim mạn tính phải ổn định, không có đợt cấp tính trong vòng 6 tuần, phải được điều trị bằng một thuốc ức chế men chuyển với liều thích hợp (hoặc với một thuốc giãn mạch khác trong trường hợp không dung nạp thuốc ức chế men chuyển) và một thuốc lợi tiểu, và/hoặc với một digital trước khi điều trị bằng Bisoprolol. Điều trị suy tim mạn ổn định bằng Bisoprolol phải bắt đầu bằng một thời gian điều chỉnh liều, liều được tăng dần theo hướng dẫn sau:
+Tuần 1: 1,25 mg/lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
+Tuần 2: 2,5 mg/lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
+Tuần 3: 3,75 mg/lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
+Tuần 4 - 7: 5 mg/lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
+Tuần 8 - 11: 7,5 mg/lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
+ Tuần 12 và sau đó: 10 mg/lần/ngày để điều trị duy trì.
* Lưu ý:
+ Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg/lần/ngày.
+ Sau khi bắt đầu liều đầu tiên 1,25 mg, phải theo dõi người bệnh trong vòng 4 giờ (đặc biệt theo dõi huyết áp, tần số tim, rối loạn dẫn truyền, các dấu hiệu suy tim nặng lên).
+ Điều trị suy tim mạn tính ổn định bằng Bisoprolol fumarate là một điều trị lâu dài, không được ngừng đột ngột vì điều này có thể làm suy tim nặng lên. Nếu cần thiết ngừng điều trị, phải giảm liều từ từ.
+ Ở một số người bệnh có thể xuất hiện các tác dụng phụ, nếu cần phải giảm liều từ từ, trong trường hợp cần thiết việc điều trị có thể ngừng và điều trị lại khi thích hợp.
+ Trong thời gian điều chỉnh liều, nếu xảy ra suy tim nặng hơn hoặc không dung nạp thuốc, phải giảm liều Bisoprolol, hoặc xem xét ngừng điều trị nếu cần (hạ huyết áp nặng, suy tim nặng lên kèm phù phổi cấp, sốc tim, nhịp tim chậm hoặc blốc nhĩ- thất).
* Các trường hợp đặc biệt:
+ Bệnh nhân suy tim mạn kèm suy thận hay suy gan: chưa có thông tin về dược động học của Bisoprolol. Cần hết sức thận trọng khi xác định liều cho các trường hợp này.
+ Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.
+ Trẻ em: chưa có kinh nghiệm đầy đủ về việc sử dụng Bisoprolol cho trẻ em, vì thế không khuyến cáo sử dụng CARDICORmekophar 2,5 cho trẻ em.

4. Chống chỉ định khi dùng CardicorMekophar 2.5mg

- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, blốc nhĩ thất độ hai hoặc ba và nhịp tim chậm xoang (dưới 60/phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang.
- Bệnh hen nặng, bệnh phổi phế quản mãn tính tắc nghẽn nặng.
- Hội chứng Raynaud nặng.
- U tủy thượng thận khi chưa được điều trị.

5. Thận trọng khi dùng CardicorMekophar 2.5mg

- Tránh dùng thuốc trong các trường hợp suy tim sung huyết không kiểm soát được.
- Không tự ý ngừng thuốc đột ngột vì có thể làm tăng các chứng đau thắt ngực, rối loạn nhịp thất, nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành, phải giảm liều dần.
- Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân có bệnh mạch máu ngoại vi, hen suyễn.
- Thuốc có thể che lấp các biểu hiện của hạ đường huyết như mạch nhanh và biểu hiện lâm sàng của bệnh cường tuyến giáp.
- Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận và gan cần phải hiệu chỉnh liều Bisoprolol một cách cẩn thận.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Sử dụng Bisoprolol ở giai đoạn sớm của thai kỳ có liên quan đến sự chậm phát triển của thai nhi. Vì thế chỉ nên sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

CARDICORmekophar 2,5 có tác dụng hạ huyết áp đặc biệt ở bệnh nhân suy tim, nên khả năng lái xe và điều khiển máy móc có thể bị ảnh hưởng. Cần lưu ý tình trạng này khi bắt đầu điều trị, khi có thay đổi liều cũng như khi có uống rượu.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: tiêu chảy, nôn, viêm mũi, suy nhược, mệt mỏi.
- Ít gặp: đau khớp, giảm cảm giác, khó ngủ, nhịp tim chậm, buồn nôn, khó thở, đau ngực, phù ngoại biên.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Không phối hợp Bisoprolol với các thuốc chẹn beta khác. Khi phối hợp Bisoprolol với các thuốc làm tiêu hao catecholamin như Reserpine hoặc Guanethidine có thể gây giảm quá mức hoạt tính giao cảm. Ở người bệnh được điều trị đồng thời với Clonidine, nếu cần phải ngừng điều trị thì nên ngừng dùng Bisoprolol nhiều ngày trước khi dùng Clonidine.
- Thận trọng khi sử dụng Bisoprolol đồng thời với các thuốc ức chế co bóp cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ-thất, như một số thuốc đối kháng calci, đặc biệt thuộc các nhóm phenylalkylamine (Verapamil) và benzothiazepine (Diltazem), hoặc các thuốc chống loạn nhịp như Disopyramide.
- Sử dụng đồng thời Rifampicin làm tăng sự thanh thải chuyển hóa Bisoprolol, dẫn đến rút ngắn nửa đời thải trừ của Bisoprolol. Tuy vậy, thường không phải điều chỉnh liều đầu tiên.

10. Dược lý

Bisoprolol là một thuốc ức chế chọn lọc β1. Với liều thấp, Bisoprolol ức chế chọn lọc đáp ứng với kích thích adrenalin bằng cách cạnh tranh chẹn thụ thể β1 adrenergic của tim, nhưng ít tác dụng trên thụ thể β2 adrenergic của cơ trơn phế quản và thành mạch. Với liều cao, tính chất
chọn lọc của Bisoprolol trên thụ thể β1 thường giảm xuống và thuốc sẽ cạnh tranh ức chế cả hai thụ thể β1 và β2.
Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol có thể gồm những yếu tố sau: giảm lưu lượng tim, ức chế thận giải phóng renin và giảm tác động của thần kinh giao cảm đi từ các trung tâm vận mạch của não. Nhưng tác dụng nổi bật nhất của Bisoprolol là làm giảm tần số tim, cả lúc nghỉ lẫn lúc gắng sức.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Các dấu hiệu quá liều gồm có: nhịp tim chậm, hạ huyết áp và ngủ lịm. Trường hợp nặng: mê sảng, hôn mê, co giật và ngừng hô hấp. Suy tim sung huyết, co thắt phế quản và giảm glucose huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở người đã có sẵn các bệnh ở các cơ quan này.
Khi xảy ra quá liều, phải ngừng Bisoprolol và điều trị hỗ trợ:
- Nhịp tim chậm: tiêm tĩnh mạch Atropin. Nếu đáp ứng không đầy đủ, có thể dùng thận trọng isoproterenol hoặc một thuốc khác có tác dụng làm tăng nhịp tim.
- Hạ huyết áp: truyền dịch tĩnh mạch và dùng các thuốc làm tăng huyết áp (Isoproterenol hoặc một thuốc chủ vận alpha-adrenergic. Có thể dùng Glucagon tiêm tĩnh mạch.
- Blốc tim (độ hai hoặc ba): theo dõi cẩn thận người bệnh và tiêm truyền Isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim nếu thích hợp.
- Suy tim sung huyết: dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ, thuốc giãn mạch.
- Co thắt phế quản: dùng thuốc giãn phế quản như Isoproterenol và/hoặc Aminophylin.
- Hạ glucose huyết: tiêm tĩnh mạch glucose.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG