lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/pyfaclor_kid_125mg_1_c3e9b6a565.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/pyfaclor_kid_125mg_5_f5e6da5702.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/pyfaclor_kid_125mg_2_33e41a82a8.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/pyfaclor_kid_125mg_4_82d93159b5.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/pyfaclor_kid_125mg_3_2fb79c1364.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
+ 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Cốm pha hỗn dịch Pyfaclor Kid 125mg hộp 24 gói x 2g
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
Cefaclor
Dạng bào chế
hộp 24 gói x 2g
Công dụng
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm: viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phếquản cấp có bội nhiễm, viêm phổi, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (bao gồm viêm thận- bể thận và viêm bàng quang). - Nhiễm khuẩn do và mô mềm do các chủng Sfaphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin va Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
Thương hiệu
Pymepharco
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm: viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phếquản cấp có bội nhiễm, viêm phổi, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (bao gồm viêm thận- bể thận và viêm bàng quang). - Nhiễm khuẩn do và mô mềm do các chủng Sfaphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin va Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
Liều lượng và cách dùng
Cách sử dụng: Dùng đường uống. Cho thuốc vào trong 1⁄2 ly nước, khuấy đều tạo hỗn dịch. Liều dùng: Người lớn: Liều thông thường 250mg mỗi 8 giờ.Liều tối đa 4 g/ngày. Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: liều 250 - 500mg, ngày 2 lần; hoặc 250mg, ngày 3 lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn: dùng liều 500mg, ngày 3 lần. Trẻ em: Trẻ em trên 1 tháng tuổi: Liều thông thường 20 - 40 mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ. Liều tối đa 1g/ngày. Viêm tai giữa ở trẻ em: liều dùng 40 mg/kg/ngày chia làm 2 -3 lần. Trẻ em dưới 1 tháng tuổi: liều lượng chưa được xác định. Bệnh nhân suy thận: Crefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/phút, dùng 50%liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25%liều thườngdùng. Người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn: nên dùng liều khởi đầutừ 250mg - 1g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250mg - 500mg cứ 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách. Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
Chống chỉ định
-Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin và các thành phần khác của thuốc. -Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
Thận trọng
Thận trọng sử dụng cefaclor đối với bệnh nhân có tiền sử mẫn cắm với penicillin. Thận trọng khi dùng cefaclor cho bệnh nhân suy thận nặng. Cefaclor diing dai ngày có thể gây viém dai trang gia mac do Clostridium difficile. Than trọng đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Gần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng gây độc thận (như nhóm kháng sinh aminoglycosid) hoặc với thuốc lợi tiểu furosemid, acid ethacrynic. Test Coombs dương tính trong khi điềutrị bằng cefaolor. Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả. Thận trọng ở những bệnh nhân bị phenylceton niệu, do trong thành phần có aspartam.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Kháng sinh cephalosporin thudng được xem là an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, do chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai nên cefaolor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú: Nồng độcefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng cần thận trọng khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban. Nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian mẹ dùng thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cefaclor không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số trường hợp hiếm gặp có thể gây đau đầu, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà, do đó người bệnh sử dụng thuốc nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Đa số các phản ứng phụ của cefaolor trong các thử nghiệm lâm sàng đều nhẹ và chỉ thoáng qua. Thường gặp: Máu: tăng bạch cầu ưa eosin; Tiêu hóa: tiêu chảy; Da: ban da dạng sởi. Ít gặp: Toàn thân: test Coombs trực tiếp dương tính; Máu: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính; Tiêu hóa: buồn nôn,nôn; Da: ngứa, nổi mày đay; Tiết niệu - sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida. Hiếm gặp: Toàn thân: phản ứng phản vệ, sốt, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell; Phần ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu; Máu: giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết; Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả; Gan: tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật; Thận: viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường; Thần kinh trung ương: cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chôn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngũ gà ; Bộ phận khác: đau khớp. Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời cefaclor va warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, biểu hiện gây chảy máu hay không chảy máu lâm sàng. Người bệnh thiếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém hấp thu) và bệnh nhân suy thận là những đối tượng có nguy cơ cao gặp tương tác. Đối với những bệnh nhân này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết. Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh. Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận.
Thành phần
Mỗi gói thuốc cốm chứa Cefaclor 125 mg Tá dược: Sucrose, Aspartam, Mannitol, Orange Flavour, Allura red, Povidon.
Dược lý
Cefaclor là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 2, dùng đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp mucopeptid thành tế bào vi khuẩn. Các thử nghiệm in vitro cho thấy cefaclor có tác dụng đối với các chủng vi khuẩn: Sfaphy/lococcus kể cả những chủng tạo ra penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tinh; Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes (Streptococcus tán huyết beta nhóm A); Moraxella catarrhalis; Haemophilus influenzae (kể cả những chủng tao ra beta-lactamase, khang ampicillin); Escherichia coli; Proteus mirabilis; Klebsiella spp.; Citrobacter diversus; Bacteroides sp (ngoai trit Bacteroides fragilis); Neisseria gonorrhoeae. Cefaclor không có tác dụng đối với Pseudomonas spp. hoặc Acinetobacter spp., Staphylococcus khang methicillin,tất cả các chủng Enterococcus (ví dụ như Enterococcus faecalis cũng như phần lớn các chủng Enferobacter spp.), Serratia spp., Morganella morganii, Proteus vulgaris va Providencia rettgeri.
Quá liều
Dấu hiệu và triệu chứng: sau khi uống quá liều, bệnh nhân có các triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Mức độ đau thượng vị và tiêu chảy phụ thuộc vào liều lượng. Nếu có thêm các triệu chứng khác, có thể là do phản ứng thứ phát của một bệnh tiềm ẩn, của phản ứng dị ứng hay tác động của chứng ngộ độc khác kèm theo. Điều trị: Điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp nâng đỡ tổng trạng, bao gồm duy trì khí đạo, làm khí máu và điện giải đồ huyết thanh.Có thể dùng than hoạt tính. Không nên dùng thuốc lợi tiểu mạnh, thẩm phân phúc mạc, chạy thận nhân tạo hoặc lọc máu với than hoạt để điềutrị quá liều. Ngoại trừ trường hợp uống liều gấp 5 lần liều bình thường, không cần thiết phải áp dụng biện pháp rửa dạ dày.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà