- Công dụng/Chỉ định
- - Phòng và trị chứng đau thắt ngực, đau nhói vùng tim do huyết ứ, thiểu năng mạch vành, cảm giác ngột ngạt trong ngực.
- Đau đầu do huyết ứ (đau nhói từng cơn), thiểu năng tuần hoàn não, sa sút trí nhớ do lưu thông máu não kém.
- Liều lượng và cách dùng
- Mỗi lần uống 3 - 4 viên, ngày 3 lần.
- Chống chỉ định
- - Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ kinh nguyệt, người sốt cao, chảy máu, sốt xuất huyết.
- Thận trọng
- Không có
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chống chỉ định
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo
- Tác dụng không mong muốn
- Chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ của thuốc gây nên. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Thành phần
- Mỗi viên chứa
Cao đặc Đan sâm 100 mg
Tương đương 450 mg dược liệu Đan sâm 70 mg
Tá dược (Avicel, Aerosil, Nipagin, Nipasol, Acid Benzoic, DST, Talc, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Titan dioxid, Sắt oxid) vừa đủ 1 viên
- Dược lý
- Phương nghĩa
Cấu trúc: Phương thuốc được cấu tạo từ hai vị thuốc Đan sâm và Tam thất, là những vị thuốc đã được sử dụng lâu đời và nghiên cứu khá kỹ lưỡng những năm gần đây.
Dược tính:
- Đan sâm có tác dụng hoạt huyết, bổ huyết, an thần. Đặc biệt có tác dụng rất đặc hiệu trên tim và mạch vành. Chủ trị:
+ Các chứng đau do huyết ứ trệ, rối loạn vận mạch (đau cơ, co thắt động mạch vành tim, đau đầu), di chứng tai biến mạch máu não, phụ nữ bế kinh, thống kinh, chấn thương tụ huyết.
+ Huyết hư, cơ thể suy nhược, mệt mỏi, giấc ngủ không sâu, khó ngủ, ít ngủ.
- Tam thất có tác dụng tiêu huyết ứ, chỉ huyết, bổ huyết, tiêu viêm.
+ Xuất huyết, ứ huyết: xuất huyết đường tiêu hoá (dạ dày, ruột...), đứt mạch máu não, di chứng tai biến mạch máu não, cơn đau do huyết ứ trệ (đau đầu do rối loạn vận mạch, đau do co thắt động mạch vành tim, đau do rối loạn tuần hoàn ngoại biên...), chấn thương tụ huyết (do tai nạn, va đập...)
+ Một số chứng viêm do tụ huyết.
+ Huyết hư: Thiếu máu, suy nhược cơ thể. Tam thất có tác dụng “tiêu huyết cũ, sinh huyết mới” nên nó là vị thuốc rất tốt cho phụ nữ sau khi sinh.
Hiện nay, nhiều cơ sở y tế ứng dụng Tam thất để phòng và trị khối u: u xơ tử cung, u xơ tiền liệt tuyến, ung thư phổi, gan, dạ dày...
Phối ngũ: Sự phối hợp 2 vị thuốc làm tăng cường hiệu lực lưu thông huyết mạch, bổ huyết, hiệp đồng tác dụng giữa các vị thuốc.
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
- Hạn dùng
- 48 tháng kể từ ngày sản xuất