lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/c98c2bf98bfa416ca60e210cfcf09212.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/8813e8e8b8c14784b274594e3b97559b.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/941b976b4f364b18a4c2205942327fb5.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị các chứng nhiễm khuẩn nhạy cảm Nakai 300mg DaViPharm hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicillin hoặc những bệnh nhân đã điều trị lâu bằng penicillin. Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus và Pneumococcus. Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng. Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương). Nhiễm khuẩn máu. Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí. Chấn thương xuyên mắt. Trứng cá do vi khuẩn đã kháng lại các kháng sinh khác. Hoại thư sinh hơi.
Thương hiệu
Davipharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicillin hoặc những bệnh nhân đã điều trị lâu bằng penicillin. Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus và Pneumococcus. Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng. Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương). Nhiễm khuẩn máu. Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí. Chấn thương xuyên mắt. Trứng cá do vi khuẩn đã kháng lại các kháng sinh khác. Hoại thư sinh hơi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Nakai dùng đường uống. Liều dùng Thời gian điều trị với clindamycin tuỳ thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn vả mức độ nặng nhẹ của bệnh. Trong các nhiễm khuẩn do các Streptococcus tan máu beta nhóm A, điều trị clindamycin phải tiếp tục ít nhất 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm màng trong tim hoặc viêm xương tuỷ, phải điều trị ít nhất là 6 tuần. Thuốc được dùng với liều 150–300 mg clindamycin, 6 giờ một lần; liều 450 mg, 6 giờ một lần nều nhiễm khuẩn nặng. Trẻ em: 3–6mg/kg, 6 giờ một lần. Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg dùng 37,5 mg, 8 giờ một lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Người bệnh mẫn cảm với clindamycin.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc ở người có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng, người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc. Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzyme gan cho những bệnh nhân này. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7–3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc này không có tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy do Clostridioides difficile. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Da: Mày đay. Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch. Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 Sốc phản vệ. Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính hồi phục được. Tiêu hoá: Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản. Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này. Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau: Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này. Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosome vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosome vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia. Diphenoxylate, loperamide hoặc opiate (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố. Hỗn dịch kaolin–pectin, vì lảm giảm hấp thu clindamycin.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa: Thành phần dược chất: Clindamycin hydroclorid tương đương Clindamycin 300mg. Thành phần tá dược: Magnesi stearat, talc, cellulose vi tinh thể, Silicon dioxyd.
Dược lý
Dược lực học Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosome, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao. Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosome của vi khuẩn. Kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosome vi khuẩn. Tác dụng in vitro của clindamycin đối với các vi khuẩn sau đây: Cầu khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus (trừ S. faecalis), Pneumococcus. Trực khuẩn gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium spp. Trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp. Cầu khuẩn gram dương kỵ khí: Peptococcus và Peptostreptococcus spp., Clostridium perfringens (trừ C. sporogenes và C. tertium). Các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis; Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn. Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: Các trực khuẩn gram âm hiếu khí; Streptococcus faecalis; Nocardia sp; Neisseria meningitidis; Staphylococcus aureus kháng methicillin; Haemophilus influenzae. Dược động học Hấp thu Clindamycin có thể uống vì bền vững ở môi trường acid. Nồng độ ức chế tối thiểu: 1,6 microgam /ml. Khoảng 90% liều uống của clindamycin hydrochloride được hấp thụ. Sau khi uống 150, 300 và 600 mg (tính theo clindamycin), nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 2–3 microgam/ml, 4 và 8 microgam/ml trong vòng 1 giờ. Khi 300 mg clindamycin phosphate được tiêm bắp cứ 8 giờ một lần, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 6 microgam/ml trong vòng 3 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương là 10 microgam/ml khi tiêm truyền 600 mg clindamycin phosphate trong 20 phút cứ 8 giờ 1 lần. Phân bố – chuyển hoá In vivo, clindamycin hydrochloride nhanh chóng được thủy phân thành clindamycin. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein của huyết tương. Thải trừ Thời gian bán thải của thuốc là 2–3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy thận nặng. Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bài tiết qua phân. Tuổi tác không làm thay đổi dược động học của clindamycin nếu chức năng gan thận bình thường.
Quá liều
Ngừng dùng clindamycin nếu tiêu chảy hoặc viêm đại tràng xảy ra, điều trị bằng metronidazole liều 250–500 mg đường uống, 6 giờ một lần, trong 7–10 ngày. Dùng nhựa trao đổi anion như cholestyramin hoặc colestipol để hấp thụ độc tố của Clostridioides difficile. Cholestyramin không được uống đồng thời với metronidazole, vì metronidazole liên kết với cholestyramin và bị mất hoạt tính. Không thể loại clindamycin khỏi máu một cách có hiệu quả bằng thẩm tách.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà