lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Rinedif_300mg_32b1db945a.webp
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị các chứng nhiễm khuẩn, viêm phổi, viêm phế quản Rinedif 300mg hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Rinedif chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây các bệnh sau: Người lớn và thanh thiếu niên (từ 13 tuổi trở lên) Viêm phổi mắc phải cộng đồng gây ra bởi Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng sinh β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin), và Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng sinh β-lactamase). Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn gây ra bởi Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng sinh β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (nhạy cảm với penicilin), và Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng sinh β-lactamase). Viêm xoang hàm trên cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng sinh β-lactamase). Viêm họng/viêm amidan gây ra bởi Streptococcus pyogenes. Lưu ý: Cefdinir có hiệu quả trong việc diệt S. pyogenes khỏi vòm họng. Tuy nhiên, Cefdinir chưa được nghiên cứu để phòng ngừa sốt thấp khớp sau viêm họng/viêm amidan do S.pyogenes. Chỉ có tiêm bắp penicilin đã được chứng minh là có tác dụng phòng chống sốt thấp khớp. Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh β-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Thương hiệu
Trust Farma
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Rinedif chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây các bệnh sau: Người lớn và thanh thiếu niên (từ 13 tuổi trở lên) Viêm phổi mắc phải cộng đồng gây ra bởi Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng sinh β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin), và Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng sinh β-lactamase). Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn gây ra bởi Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng sinh β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (nhạy cảm với penicilin), và Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng sinh β-lactamase). Viêm xoang hàm trên cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng sinh β-lactamase). Viêm họng/viêm amidan gây ra bởi Streptococcus pyogenes. Lưu ý: Cefdinir có hiệu quả trong việc diệt S. pyogenes khỏi vòm họng. Tuy nhiên, Cefdinir chưa được nghiên cứu để phòng ngừa sốt thấp khớp sau viêm họng/viêm amidan do S.pyogenes. Chỉ có tiêm bắp penicilin đã được chứng minh là có tác dụng phòng chống sốt thấp khớp. Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh β-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Có thể uống thuốc lúc no hoặc đói. Liều dùng Liều khuyên dùng và thời gian điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và thanh thiếu niên được mô tả trong bảng sau, tổng liều hàng ngày cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600 mg/ngày (2 viên/ngày). Dùng liều 1 lần/ngày trong 10 ngày có hiệu quả như dùng liều 2 lần/ngày. Liều dùng 1 lần/ngày chưa được nghiên cứu trong bệnh viêm phổi hoặc nhiễm khuẩn da, do đó nên dùng 2 lần/ngày trong các nhiễm khuẩn này. Người lớn và thanh thiếu niên (13 tuổi trở lên) Viêm phổi mắc phải cộng đồng: Dùng liều 300 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: Dùng liều 300 mg mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày hoặc 600 mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Viêm xoang hàm trên cấp: Dùng liều 300 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày hoặc 600 mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Viêm họng/viêm amidan: Dùng liều 300 mg mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày hoặc 600 mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: Dùng liều 300 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Bệnh nhân suy thận Đối với bệnh nhân là người lớn có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút, liều Cefdinir là 300 mg, một lần/ngày. Khó đo lường độ thanh thải creatinin ở bệnh nhân ngoại trú. Tuy nhiên, có thể dùng công thức sau để dự đoán độ thanh thải creatinin (Clcr) ở người lớn. Để dự đoán có giá trị, mức độ creatinin huyết thanh nên phản ánh mức độ tình trạng ổn định của chức năng thận. Nam: Clcr = (trọng lượng)*(140 – tuổi)/(72)*(creatinin huyết thanh). Nữ: Clcr = 0,85 x trị số trên. Trong đó, độ thanh thải creatinin là ml/phút, tuổi tính bằng năm, trọng lượng là kilogam và creatinin huyết thanh là mg/dl. Bệnh nhân đang thẩm tách máu Thẩm tách máu có thể loại Cefdinir khỏi cơ thể. Ở bệnh nhân duy trì việc thẩm tách máu thường xuyên, phác đồ liều khởi đầu khuyên dùng là 300 mg hoặc 7 mg/kg cách mỗi ngày. Ở cuối mỗi đợt thẩm tách, nên cho dùng 300 mg (hoặc 7 mg/kg). Những liều tiếp theo sau đó (300 mg hoặc 7 mg/kg) được dùng cách mỗi ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Rinedif chống chỉ định trong các trường hợp sau: Cho các bệnh nhân quá mẫn với các kháng sinh cephalosporin và penicillin, hoặc với bất kỳ thành phần nào có trong viên thuốc.
Thận trọng
Cảnh báo: Trước khi bắt đầu liệu pháp điều trị với cefdinir cần thực hiện các biện pháp xác định xem bệnh nhân có phản ứng dị ứng với cefdinir, các cephalosporin khác, penicilin, hoặc thuốc khác. Nếu sử dụng cefdinir với những bệnh nhân nhạy cảm với penicilin, nên thận trọng bởi phản ứng chéo giữa các kháng sinh ß-lactam đã có tài liệu và có thể xảy ra lên đến 10% với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra với cefdinir, phải ngừng thuốc. Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng có thể điều trị bằng epinephrin và các biện pháp khẩn cấp khác, bao gồm oxygen, truyền tĩnh mạch dung dịch, kháng histamin, corticosteroid, kiểm soát hô hấp như một chỉ định lâm sàng. Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với gần như tất cả các chất kháng khuẩn, bao gồm cả cefdinir, và có thể ở mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng thuốc kháng khuẩn. Điều trị bằng các chất kháng khuẩn làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường của đại tràng và có thể cho phép sự phát triển quá mức của clostridia. Các nghiên cứu chỉ ra rằng một chất độc được sản xuất bởi Clostridium difficile là một nguyên nhân chính của “viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh.” Sau khi chẩn đoán chắc chắn bị viêm đại tràng giả mạc, cần thiết lập các biện pháp điều trị thích hợp. Các trường hợp nhẹ của viêm đại tràng giả mạc thường đáp ứng với việc ngừng thuốc. Trong trường hợp trung bình đến nặng, nên xem xét sử dụng liệu pháp điều trị bổ sung các chất lỏng và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng thuốc kháng khuẩn có hiệu quả lâm sàng chống lại Clostridium difficile. Thận trọng: Chỉ định cefdinir khi không bị nhiễm khuẩn rõ rệt hoặc chỉ định dự phòng là không có lợi cho bệnh nhân và làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn đề kháng thuốc. Như các kháng sinh phổ rộng khác, điều trị kéo dài có thể dẫn đến khả năng xuất hiện và phát triển quá mức các vi khuẩn đề kháng. Cần theo dõi các bệnh nhân cẩn thận. Nếu bội nhiễm xảy ra trong khi điều trị, nên dùng liệu pháp thay thế thích hợp. Như các kháng sinh phổ rộng khác, chỉ định cefdinir thận trọng cho các cá nhân có tiền sử viêm ruột. Ở các bệnh nhân bị suy thận thoáng qua hoặc kéo dài (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút), nên giảm tổng liều hàng ngày cefdinir vì nồng độ cefdinir trong huyết thanh cao và kéo dài có thể dẫn đến liều khuyến cáo sau.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai Cefdinir không gây quái thai ở chuột cống khi cho dùng liều đến 1000 mg/kg/ngày (gấp 70 lần liều cho người khi tính trên mg/kg/ngày, gấp 11 lần khi tính trên mg/m2/ngày) hoặc ở thỏ khi cho dùng liều đến 10 mg/kg/ngày (gấp 0,7 lần liều cho người khi tính trên mg/kg/ngày, gấp 0,23 lần khi tính trên mg/m2/ngày). Độc tính ở người mẹ (giảm thể trọng) được quan sát thấy trên thỏ với liều dung nạp tối đa là 10 mg/kg/ngày mà không gây tác dụng bất lợi cho con. Giảm thể trọng xảy ra ở bào thai chuột với liều ≥ 100 mg/kg/ngày, và ở chuột con với liều ≥ 32 mg/kg/ngày. Không quan sát thấy có tác dụng trên các thông số sinh sản của người mẹ hoặc chức năng sinh sản, hoạt động, phát triển hay sống còn của con. Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên súc vật không thể giúp đoán trước được các đáp ứng ở người, chỉ nên dùng thuốc này trong khi mang thai khi thật sự cần thiết. Cho con bú Sau khi dùng liều đơn 600 mg, không phát hiện có cefdinir trong sữa mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có ghi nhận về bất kỳ ảnh hưởng nào.
Tác dụng không mong muốn
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa có dữ liệu.
Thành phần
Cefdinir 300mg
Dược lý
Dược lực học Chưa có dữ liệu. Dược động học Chưa có dữ liệu.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều? Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà