- Công dụng/Chỉ định
- Dùng điều trị:
-Tắc mạch phổi.
-Cục máu đông ở vị trí sâu trong tĩnh mạch.
Dùng dự phòng và giảm nguy cơ:
-Đột quỵ.
-Tắc mạch toàn thân do rung nhĩ không liên quan đến bệnh lý về van tim.
-Tái phát tắc mạch phổi và cục máu đông sâu trong tĩnh mạch sau 6 tháng điều trị.
-Hình thành cục máu đông sâu trong tĩnh mạch ở bệnh nhân phẫu thuật thay khớp háng và đầu gối.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc Langitax dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- -Không dùng Langitax cho người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
-Người có độ thanh thải creatinin dưới 15ml.
-Người mắc các bệnh về gan liên quan đến rối loạn đông máu.
-Bệnh nhân xuất huyết trên lâm sàng hay chảy máu liên quan đến bệnh lý.
-Không dùng thuốc Langitax 20 cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thận trọng
- Khi dùng Langitax nói riêng và các thuốc chống đông khác nói chung cần lưu ý quan sát kỹ các dấu hiệu chảy máu và những người có nguy cơ chảy máu:
-Chảy máu võng mạc.
-Các vấn đề Đường tiêu hóa có nguy cơ chảy máu cao: viêm dạ dày- ruột,viêm thực quản..
-Giãn phế quản, tiền sử xuất huyết màng phổi.
-Huyết áp động mạch tăng cao không can thiệp được.
-Mắc bẩm sinh các rối loạn đông máu chảy máu.
-Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/phút):
-Dùng Langitax 20 có thể tăng nguy cơ chảy máu. Nên khi dùng phải cẩn trọng và theo dõi thường xuyên người có nồng độ thanh thải creatinin từ 15-20ml/phút.
-Không dùng cho người bị suy thận cấp.
-Không dùng bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút.
-Dùng Rivaroxaban phải cẩn trọng và theo dõi thường xuyên người có nồng độ thanh thải creatinin từ 15-20ml/phút.
-Bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-40ml/phút): kết hợp với các thuốc có thể tăng nồng độ Rivaroxaban.
-Bệnh nhân dùng van tim giả: chưa có báo cáo về độ an toàn nên người nhóm này không nên sử dụng Langitax 20.
-Người phải mở phổi, tắc phổi có động lực máu không ổn định hoặc cần làm tan huyết khối: không được khuyên dùng do chưa có nghiên cứu về độ an toàn khi dùng thuốc.
-Khi sử dụng thuốc chống huyết khối với mục đích dự phòng biến chứng huyết khối sẽ có nguy cơ gây liệt khi tiến hành gây tê tủy sống, chọc dò tủy sống, nguy cơ liệt còn tăng cao khi dùng catheter và các thuốc cầm máu.
Do đó khi gây tê tủy sống mà dùng thuốc Langitax 20 cần:
-Theo dõi thường xuyên và báo bác sĩ khi có các biểu hiện suy giảm thần kinh.
-Cân nhắc mặt lợi và hại trước khi tiến hành.
-Tính từ khi dùng Rivaroxaban lần cuối không được rút catheter sớm hơn 18 tiếng.
-Không dùng thuốc Rivaroxaban trong 6 tiếng sau rút catheter.
-Trong quá trình chọc tủy nếu có vấn đề thì dừng việc sử dụng Rivaroxaban sau đó 24 tiếng.
-Người lớn tuổi: thận trọng khi dùng do có thể tăng nguy cơ chảy máu.
Nguy cơ huyết khối và đột quỵ tăng khi dừng thuốc sớm hoặc chuyển từ Rivaroxaban sang Warfarin( bệnh nhân rung nhĩ). Có thể sử dụng một thuốc chống đông khác thay thế Rivaroxaban khi dừng nếu không phải vì lý do hoàn thành đợt điều trị hay chảy máu.
Trong tá được Langitax 20 có chứa Lactat do đó những người gặp các vấn đề về dung nạp, hấp thu Galactose và Glucose không nên dùng thuốc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Tuy chưa có nghiên cứu cụ thể về độ an toàn nhưng dựa vào những dữ liệu khi thử nghiệm trên động vật cho thấy Rivaroxaban có thể qua hàng rào nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ. Nên phụ nữ có thai và cho con bú không nên sử dụng.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Đã có báo cáo ghi nhận về tình trạng chóng mặt và ngất khi dùng thuốc, nên người điều khuyển xe và máy móc cần lưu ý khi sử dụng thuốc
- Tác dụng không mong muốn
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời
- Tương tác thuốc
- Khi dùng thuốc có thể xảy ra hiện tượng tương tác với:
-Thuốc kháng viêm nhóm NSAID/ Aspirin: khi dùng thuốc kết hợp với các chất này sẽ làm tình trạng chảy máu nghiêm trọng hơn và nguy cơ chảy máu cao hơn. -Thuốc cảm ứng P-gp và CYP3A4: giảm tác dụng của thuốc.
-Thuốc ức chế P-gp và CYP3A4: tăng nguy cơ chảy máu khi dùng trên lâm sàng.
-Clopidogrel: thời gian chảy máu bị kéo dài gấp đôi so với dùng từng thuốc.
Một số nghiên cứu về tương tác thuốc với liều duy nhất:
-Thuốc chống đông: Enoxaparin và Warfarin không gây ảnh hưởng đến dược động học của Rivaroxaban, do khi sử dụng đồng thời sẽ tăng tác dụng ức chế đối với yếu tố Xa.
-Khi sử dụng Aspirin hoặc Naproxen với Rivaroxaban thì không xuất hiện tương tác dược động và dược lực học.
-Clopidogrel dùng với Rivaroxaban không gây thay đổi dược động học mỗi thuốc.
- Thành phần
- 1 viên nén bao phim Langitax 20 bao gồm:
-Rivaroxaban 20mg.
-Tá dược vừa đủ.
- Dược lý
- Cơ chế tác dụng
Rivaroxaban là một chất ức chế chọn lọc yếu tố Xa mà không cần 1 đồng yếu tố (như antithrombin III). Rivaroxaban ức chế hoạt động của prothrombinase và yếu tố Xa tự do. Rivaroxaban không có tác dụng trực tiếp lên sự kết tập tiểu cầu, nhưng ức chế gián tiếp sự kết tập tiểu cầu gây ra bởi thrombin bằng con đường ức chế tạo thrombin.
Tác dụng dược lực
Sự ức chế hoạt tính yếu tố Xa phụ thuộc liều của rivaroxaban đã được quan sát thấy trên người. Thời gian prothrombin (PT) bị ảnh hưởng theo liều rivaroxaban sử dụng có tương quan chặt chẽ với nồng độ huyết tương nếu dùng neoplastin để thử. Thời gian hoạt hóa một phần thromboplastin (aPTT) và HepTest cũng bị kéo dài phụ thuộc vào liều dùng; tuy nhiên không khuyến cáo sử dụng các chỉ số này để đánh giá tác dụng dược lực của rivaroxaban. Hoạt tính đối kháng yếu tố Xa cũng bị ảnh hưởng bởi rivaroxaban. Không cần phải theo dõi các tham số đông máu trong quá trình điều trị với rivaroxaban.
Dược động học
Hấp thu
Sinh khả dụng của rivaroxaban phụ thuộc liều dùng. Ở liều 10mg, sinh khả dụng đường uống khoảng 80 – 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Ở liều 20 mg với bữa ăn không chất béo, sinh khả dụng khoảng 66%. Sự gắn kết với thức ăn làm tăng sinh khả dụng của liều 20mg (AUC trung bình tăng khoảng 39% và Cmax tăng khoảng 76% khi dùng chung với thức ăn).
Tmax của rivaroxaban là 2 – 4 giờ sau dùng thuốc. Dược động học của rivaroxaban không bị ảnh hưởng bởi các thuốc làm thay đổi pH dạ dày.
Phân bố
Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương (92 – 95%), chủ yếu với albumin. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trên người khỏe mạnh khoảng 50 lít.
Chuyển hóa
Khoảng 51% liều rivaroxaban uống vào được thu hồi dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính trong nước tiểu (30%) và phân (21%), phần còn lại dưới dạng không đổi. Sự oxy hóa xúc tác bởi CYP3A4/5 và CYP2J2 và sự thủy phân là các con đường chính của quá trình sinh chuyển hóa.
Thải trừ
Khoảng 2/3 liều rivaroxaban được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính qua phân và nước tiểu, 1/3 liều còn lại được thải trừ trực tiếp qua thận dưới dạng không đổi trong nước tiểu, chủ yếu qua bài tiết tích cực ở thận.
Rivaroxaban là chất nền của protein vận chuyển P – gp và protein đối kháng ung thư vú (BCRP). Ái lực của rivaroxaban với các protein vận chuyển chưa rõ. Rivaroxaban có độ thanh thải chậm (khoảng 10 lit/giờ). Thời gian bán hủy của rivaroxaban khoảng 5 – 9 giờ ở người trẻ, khỏe mạnh và từ 11 – 13 giờ ở người cao tuổi.
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- https://www.nhathuocankhang.com/thuoc-ve-mach-mau/langitax-10mg-tri-huyet-khoi-tinh-mach-sau
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất