lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/13a5c32d2d314be1a24fb3195aedc2ca.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/5068c7544b984a36b4c71455a252bd33.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/5d8828ff737f4e3488e1021a47b6b504.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tai mũi họng Negacef 500 Pymepharco hộp 2 vỉ x 5 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 2 vỉ x 5 viên
Công dụng
Ðiều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp và mạn. Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng. Điều trị nhiễm khuẩn niệu – sinh dục không biến chứng: Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo. Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng như mụn nhọt, mủ da, chốc lở. Điều trị bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
Thương hiệu
Pymepharco
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Ðiều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp và mạn. Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng. Điều trị nhiễm khuẩn niệu – sinh dục không biến chứng: Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo. Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng như mụn nhọt, mủ da, chốc lở. Điều trị bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Người lớn Viêm phế quản: 500mg x 2 lần/ngày. Trong đa số trường hợp nhiễm trùng ở vị trí khác: 250mg x 2 lần/ngày. Nhiễm trùng đường niệu không biến chứng: 125mg x 2 lần/ngày. Bệnh lậu không biến chứng: Liều duy nhất 1g được khuyến cáo. Trẻ em Liều thông thường: 125mg x 2 lần/ngày hoặc 10mg/kg x 2 lần/ngày. Liều tối đa 250mg/ngày. Trẻ em ≥ 2 tuổi mắc bệnh viêm tai giữa: Có thể dùng 250mg x 2 lần/ngày hoặc 15mg/kg x 2 lần/ngày. Liều tối đa 500mg/ngày. Đối với những trường hợp dùng liều ít hơn 500mg/lần, có thể sử dụng viên cefuroxime 250mg hay các dạng thuốc gói cefuroxime để chia liều cho phù hợp. Bệnh nhân suy thận Liều khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinine: Độ thanh thải creatinine ≥ 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều, dùng liều thông thường 125 – 500mg chia 2 lần/ngày. Độ thanh thải creatinine 10 – 29ml/phút: Dùng liều thông thường mỗi ngày một lần. Độ thanh thải creatinine <10ml/phút: Dùng liều thông thường hai ngày một lần. Bệnh nhân đang thẩm tách máu: Dùng liều thông thường vào cuối mỗi lần thẩm tách. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Negacef 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với cefuroxime hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin và bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần khác của thuốc.
Thận trọng
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác. Nên kiểm tra chức năng thận khi điều trị bằng cefuroxime, nhất là ở bệnh nhân bệnh nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận. Bệnh nhân suy thận Dùng cefuroxime dài ngày có thể làm chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc. Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng. Vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazole cho bệnh nhân bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên thận trọng khi dùng kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycoside và cephalosporin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chỉ có nghiên cứu trên động vật, nghiên cứu trên người rất hạn chế. Do đó, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Cefuroxime bài tiết qua sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi dùng cefuroxime ở người mẹ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu trên đối tượng này. Tuy nhiên thuốc có thể gây chóng mặt, cần thận trọng khi dùng.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Negacef 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu chảy, ban da dạng sần. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida. Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính. Thử nghiệm Coombs dương tính. Buồn nôn, nôn. Nổi mày đay, ngứa. Tăng creatinine trong huyết thanh. Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 Sốt. Thiếu máu tán huyết. Viêm đại tràng giả mạc. Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT. Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urea huyết, creatinine huyết, viêm thận kẽ. Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận). Đau đầu, kích động. Đau khớp. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Giảm tác dụng Ranitidine với natri bicarbonate làm giảm sinh khả dụng của cefuroxime axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày. Tăng tác dụng Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxime ở thận, làm cho nồng độ cefuroxime trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn. Tăng độc tính: Aminoglycoside làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
Thành phần
Cefuroxim 500mg
Dược lý
Dược lực học Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin. Cefuroxime axetil là tiền chất của cefuroxime, có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa thủy phân thành cefuroxime trong cơ thể sau khi được hấp thu. Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicillin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzyme cephalosporinase hoặc do biến đổi các protein gắn penicillin. Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta - lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn gram dương và gram âm. Cefuroxime đặc biệt rất bền với nhiều enzyme beta - lactamase của vi khuẩn gram âm. Phổ kháng khuẩn Cefuroxime có hoạt tính kháng cầu khuẩn gram dương và gram âm hiếu khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng staphylococcus tiết penicillinase và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột gram âm. Cefuroxime có hoạt lực cao, vì vậy nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đối với các chủng streptococcus (nhóm A, B, C và G), các chủng gonococcus và meningococcus. Ban đầu, cefuroxime vốn có MIC thấp đối với các chủng gonococcus, moraxella catarrhalis, haemophilus influenzae và klebsiella sp. tiết beta - lactamase nhưng hiện nay ở Việt Nam nhiều vi khuẩn đã kháng cefuroxime, nên MIC của thuốc đối với các chủng này đã thay đổi. Các chủng enterobacter, bacteroides fragilis và proteus indol dương tính đã giảm độ nhạy cảm với cefuroxime. Các chủng clostridioides difficile, pseudomonas sp., campylobacter sp., acinetobacter calcoaceticus, legionella sp. đều không nhạy cảm với cefuroxime. Các chủng staphylococcus aureus, staphylococcus epidermidis kháng methicillin đếu kháng cả cefuroxime. Listeria monocytogenes và đa số chủng enterococcus cũng kháng cefuroxime. Tình hình kháng cefuroxime hiện nay của các vi khuẩn gây bệnh đã tăng như sau: shigella flexneri 11% (1998), proteus mirabilis 28,6% (1997), citrobacter freundii 46,7% (1991), s.viridans 31% (1996), s.aureus 33% (1998), e.coli 33,5% (1998), klebsiella sp. 57% (1997), enterobacter 59% (1998). Các nghiên cứu mới đây về tình hình kháng thuốc ở Việt Nam cho thấy các chủng haemophilus influenzae phân lập được ở trẻ em khỏe mạnh, kháng cefuroxime với tỷ lệ cao. Mức độ kháng cefuroxime của tất cả các chủng H.influenzae ở trẻ khỏe mạnh là 27% theo thông báo số 4 (1999) của ASTS. Tình hình này nghiêm trọng cho thấy phải hạn chế sử dụng các kháng sinh phổ rộng và chỉ dùng cho người bệnh bị nhiễm khuẩn nặng. Dược động học Hấp thu Sau khi uống, cefuroxime axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxime vào hệ tuần hoàn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi được uống trong bữa ăn. Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được vào khoảng 2 – 3 giờ sau khi uống thuốc trong bữa ăn. Dùng probenecid đồng thời sẽ làm tăng diện tích dưới đường cong đến 50%. Nồng độ cefuroxime bị giảm khi thẩm phân. Phân bố Mức độ gắn kết với protein thể hiện khác nhau (33 – 50%) tuỳ theo phương pháp được dùng. Chuyển hoá – thải trừ Cefuroxime không bị chuyển hóa và được đào thải bởi quá trình lọc ở cầu thận và thải ở ống thận. Thời gian bán thải trong huyết thanh là 1 - 1,5 giờ.
Quá liều
Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30ºC), tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà