lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/20bb365fbd7d45b3aa3610f13f02ed34.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/367a95da7c34496bb12801eecf3412c6.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/8244e382a0bc4072aa65dd97677d4df8.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa Nifin 200 Tabs DHG hộp 2 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 2 vỉ x 10 viên
Công dụng
Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (bao gồm các chủng sinh ra beta - lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenza hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta - lactamase. Thay thế penicilin điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên (đau họng, viêm amidan ...) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm các chủng sinh ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis. Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa do chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus. Điều trị bệnh lậu cấp do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea. Điều trị nhiễm trùng da do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh ra penicilinase) và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Thương hiệu
DHC
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (bao gồm các chủng sinh ra beta - lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenza hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta - lactamase. Thay thế penicilin điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên (đau họng, viêm amidan ...) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm các chủng sinh ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis. Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa do chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus. Điều trị bệnh lậu cấp do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea. Điều trị nhiễm trùng da do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh ra penicilinase) và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Dùng đường uống. Uống thuốc sau bữa ăn. Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn tiết niệu nhẹ đến vừa: 100 mg (1/2 viên) x 2 lần/ngày. Cách 12 giờ uống một lần, trong 5 - 10 ngày. Viêm tai giữa, viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp tính thể nhẹ và vừa: 200 mg (1 viên) x 2 lần/ngày. Cách 12 giờ uống một lần, trong 10 - 14 ngày. Nhiễm khuẩn da: 400 mg (2 viên) x 2 lần/ngày. Cách 12 giờ uống một lần, trong 7 - 14 ngày. Bệnh lậu: Uống liều duy nhất 200 mg (1 viên). Đối với đối tượng suy thận Độ thanh thải ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng cho cách nhau 24 giờ. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Không dùng cefpodoxim cho những người dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin. Người có tiền sử dị ứng nặng (sốc phản vệ) với các penicilin hoặc các beta - lactam khác. Trẻ em dưới 15 ngày tuổi.
Thận trọng
Đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận. Không nên sử dụng trong điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các sinh vật như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia. Cefpodoxim không được khuyến cáo để điều trị viêm phổi do S. pneumoniae. Thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Cũng như với các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài cefpodoxim có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile). Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc liên quan đến việc sử dụng cefpodoxim proxetil.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này. Chưa có tài liệu về việc sử dụng cefpodoxim trên phụ nữ có thai, tuy nhiên chỉ nên dùng cefpodoxim cho người mang thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp, tuy nhiên nó cũng có thể có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ: Rối loạn hệ vi khuẩn ruột, tác dụng trực tiếp lên cơ thể trẻ và làm sai lệch kết quả kháng sinh đồ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nếu cảm thấy chóng mặt sau khi dùng thuốc, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. Đau đầu. Phát ban, nổi mày đay, ngứa. Ít gặp Phản ứng như bệnh huyết thanh. Ban đỏ đa dạng. Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời. Hiếm gặp Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu. Viêm thận kẽ có hồi phục. Bị kích động, khó ngủ, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Histamin H2 - đối kháng và các thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxim. Probenecid làm giảm sự bài tiết cephalosporin. Cephalosporin có khả năng tăng cường tác dụng chống đông của coumarin và làm giảm tác dụng tránh thai của estrogen.
Thành phần
Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil) 200 mg. Tá dược vừa đủ 1 viên: Sodium starch glycolat, tinh bột biến tính, aerosil, natri lauryl sulfat, croscarmellose sodium, ludipress, talc, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.
Dược lý
Dược lực học Nifin 200 Tabs với thành phần hoạt chất chính là cefpodoxim, kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Cefpodoxim bền vững đối với beta - lactamase do các khuẩn gram âm và gram dương tạo ra. Cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), tụ cầu khuẩn (Staphylococcus), các vi khuẩn gram âm gây bệnh quan trọng như E.coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter. Dược động học Cefpodoxim được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 50% và tăng lên khi dùng cùng với thức ăn. Thời gian bán thải của cefpodoxim là 2,1 - 2,8 giờ đối với người có chức năng thận bình thường và 3,5 - 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua thận. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.
Quá liều
Chưa tìm thấy tài liệu. Tốt nhất là thực hiện các biện pháp nhằm loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể và điều trị triệu chứng như đối với các cephalosporin khác. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà