lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/031332eb308e420da940a56a2060b404.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/1d8370729a234b438b032c2767bbb29a.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/7f381e087465474daa9b8a3054551afe.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị nhiễm khuẩn Xlcefuz-200 XL Laboratories hộp 1 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 1 vỉ x 10 viên
Công dụng
Chỉ định Thuốc Xlcefuz 200 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, bệnh lậu hậu môn trực tràng, cổ tử cung, niệu đạo cấp tính không biến chứng, kể cả do các dòng vi khuẩn tạo Penicillinase. Nhiễm khuẩn da không biến chứng do S.Aureus và S.Pyogenes. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do E.coli, K.Pneuomoniae, Proteus Mirabilis hoặc S.Saprophyticus.
Thương hiệu
XL Laboratories
Nước sản xuất
Ấn Độ
Hạn dùng
xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Chỉ định Thuốc Xlcefuz 200 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, bệnh lậu hậu môn trực tràng, cổ tử cung, niệu đạo cấp tính không biến chứng, kể cả do các dòng vi khuẩn tạo Penicillinase. Nhiễm khuẩn da không biến chứng do S.Aureus và S.Pyogenes. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do E.coli, K.Pneuomoniae, Proteus Mirabilis hoặc S.Saprophyticus.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Xlcefuz 200 dùng đường uống. Liều dùng Người lớn: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và trên: 200 mg x 2lần/ngày x 5 - 10 ngày. Cơn cấp tính của bệnh viêm phế quản mạn: 200 mg x 2 lần/ ngày x 10 ngày. Viêm phổi: 200 mg x 2 lần/ngày x 14 ngày. Bệnh lậu cấp tính không biến chứng liễu duy nhất 200 mg. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 200 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày. Nhiễm khuẩn da 400 mg x 2 lần/ngày x 7 - 14 ngày. Trẻ em: Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày, chia làm 2 lần) x 10 ngày. Viêm họng và viêm lưỡi: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200ng ngày, chia làm 2 lần) x 5 - 10 ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Thuốc Xlcefuz 200 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với thuốc này hoặc thuốc nhóm Cefpodoxim.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Cefpodoxim hoặc các beta-lactam khác. Các phản ứng dị ứng dễ xảy ra hơn ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng. Kiểm soát chức năng thận khi dùng thuốc này đồng thời với các hợp chất được biết là có độc tính trên thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú Cefpodoxime proxetil không gây quái thai cũng không gây hại cho phôi thai khi dùng cho chuột ở liều lên đến 100 mg/kg/ngày (gấp 2 lần liều dùng cho người, dựa trên mg/m2) hoặc dùng cho thỏ ở liều lên đến 30 mg/kg/ngày (1 - 2 lần liều dùng cho người, dựa trên mg/kg). Tuy nhiên không có các nghiên cứu có kiểm soát đầy đủ về sử dụng Cefpodoxime protexil cho phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu ở động vật không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng thuốc này trong thai kỳ khi thật sự cần thiết Cefpodoxime được tiết vào sữa mẹ. Trong một nghiên cứu ở 3 phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ, nồng độ của cefpodoxime trong sữa là 0%, 2% và 6% nồng độ trong huyết thanh sau 4 giờ uống một liều cefopodoxime proxetil 200ng. Ở thời điểm 6 giờ sau khi uống thuốc, nồng độ trong sản là 0%, 9% và 16% nồng độ trong huyết thanh. Vì có khả năng gây phản ứng nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc có thể gây chóng mặt, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, viêm ruột và nhức đầu. Các phản ứng tăng cảm có thể xảy ra nhưng hiếm như nổi mẫn đỏ, ngứa, chóng mặt, thiếu tiểu cầu, tăng tiểu cần, thiếu bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc Thuốc kháng acid Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid liều cao (sodium bicarbonat và aluminum hydroxid) hoặc các thuốc chọn thụ thể H1, sẽ làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết trong khoảng 24 - 42% và giảm độ hấp thụ khoảng 27 - 32%, tương ứng. Tốc độ hấp thu không bị thay đổi bởi các thuốc dùng đồng thời này. Các thuốc kháng cholinergic đường uống (như là propanthelin) sẽ làm chậm thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết thanh (tăng Tmax lên 47%), nhưng không ảnh hưởng đến độ hấp thu (AUC). Probenecid: Cũng như các thuốc kháng sinh beta-lactam khác, sự bài tiết qua thận của cefpodoxime bị ức chế bởi probenecid và làm tăng vùng dưới đường cong nồng độ khoảng 31% và tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương của cefpodoxime khoảng 20% Thuốc có độc tính trên thận Mặc dầu đã có ghi chú về độc tỉnh trên thận khi dùng đơn độc cefopoxim proxetil, nên theo dõi cẩn thận chức năng thận khi dùng cefpodoxine proxetil dồng thời với các hợp chất được biết là có độc tính trên thận.
Thành phần
Cefpodoxim 200mg
Dược lý
Dược lực học Cefpodoxim có phổ kháng khuẩn rộng với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm. Dược động học Cefpodoxime gắn kết protein trong khoảng 22 - 33% trong huyết thanh và 21 - 29% trong huyết tương.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều? Trong các nghiên cứu độc tính cấp trên loài gặm nhấm, dùng một liều đơn 5 g/kg đường uống không có tác dụng phụ. Trong trường hợp bị những phản ứng độc tính nghiêm trọng do dùng quá liều, lọc thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mà có thể giúp thải trừ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt là khi chức năng thận bị yếu. Các triệu chứng độc tính sau khi dùng quá liều kháng sinh beta-lactam có thể gồm buồn nôn nôn mửa, khó chịu vùng thượng vị và tiêu chảy. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Bảo quản Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hạn dùng
xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà