lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Mekocefaclor_375mg_Mekophar_2c9ae0881c.webp
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp Mekocefaclor 375mg Mekophar hộp 1 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 1 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Mekocefaclor 375 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm (đặc biệt các trường hợp thất bại sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường). Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần. Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (viêm thận — bể thận, viêm bàng quang). Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin và Streptococcus pyogenes.
Thương hiệu
Mekophar
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Mekocefaclor 375 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm (đặc biệt các trường hợp thất bại sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường). Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần. Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (viêm thận — bể thận, viêm bàng quang). Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin và Streptococcus pyogenes.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Dùng đường uống. Liều dùng Người lớn Liều thông thường: Uống 1 viên x 2 – 3 lần/ngày. Liều tối đa: 4 g/ngày. Trẻ em Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều thông thường : 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần. Đối với các nhiễm khuẩn trầm trọng hay nhiễm khuẩn do các vi khuẩn khác ít nhạy cảm hơn: 40 mg/kg/ngày, chia nhiều lần uống. Liều tối đa là 1 g/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Mekocefaclor 375 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với cefaclor và các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicilin.
Thận trọng
Thận trọng với người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicillin, hoặc với các thuốc khác. Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminosid) hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic. Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi sinh, phản ứng này có thể (+) do thuốc. Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả. Tính an toàn và hiệu quả của viên nang cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai. Thời kỳ cho con bú Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Mekocefaclor 375 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Máu và hệ tạo máu: Tăng bạch cầu ưa eosin. Tiêu hóa: Tiêu chảy. Da: Ban da dạng sởi. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Xét nghiệm: Test Coombs trực tiếp dương tính. Máu và hệ tạo máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. Dị ứng: Ngứa, nổi mày đay. Sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida. Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 Dị ứng: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban da dạng mủ toàn thân. Máu và hệ tạo máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết. Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả. Gan - mật: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật. Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường. Thần kinh: Cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà. Cơ - xương - khớp: Đau khớp. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với warfarin đôi khi làm tăng thời gian prothrombin, có thể gây chảy máu. Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh. Dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycoside hoặc thuốc lợi niệu furosemide làm tăng độc tính đối với thận.
Thành phần
Cefaclor 375mg
Dược lý
Dược lực học Cefaclor có tác dụng diệt khuẩn, các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với Cefaclor: Vi khuẩn hiếu khí, gram dương: Staphylococci, bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính; Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. Vi khuẩn hiếu khí, gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng tạo men b – lactamase, kháng ampicilin), Klebsiella sp., Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis. Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides sp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus niger, Peptostreptococcus sp. Dược động học Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 microgram/ml, đạt được sau 30 đến 60 phút. Nửa đời của cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương. Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Một ít cefaclor được đào thải qua thẩm tách máu.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều? Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà