lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/1d0c5c5c81e041239867c4f6f4f1ac44.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị nhiễm trùng tai, nhiễm trùng da và nhiễm trùng vi khuẩn Yacel 250 Tw2 hộp 24 gói
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 24 gói
1 gói
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 24 gói
Công dụng
Chỉ định Thuốc Yacel chỉ định điều trị nhiễm trùng tai, nhiễm trùng da và nhiễm trùng vi khuẩn khác.
Thương hiệu
Dopharma
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Chỉ định Thuốc Yacel chỉ định điều trị nhiễm trùng tai, nhiễm trùng da và nhiễm trùng vi khuẩn khác.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Yacel chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng. Dùng thuốc điều trị kéo dài viêm đại tràng và tiêu chảy liên quan Clostridium difficile bội nhiễm: Tăng tỉ lệ xuất hiện và thúc đẩy phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm hoặc nấm. Có thể xảy ra phản ứng chéo giữa các Cephalosporin và các kháng sinh Beta lactam khác, bao gồm các Penicillin và Cephamycin. Do đó, trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefprozil, cần theo dõi tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicillin hoặc thuốc khác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng. Men gan tăng. Vàng da ứ mật. Chóng mặt. Tăng bạch cầu Eosin. Ngứa sinh dục và viêm âm đạo. Ít gặp: Bilirubin, Phosphatase kiềm tăng. Phát ban, nổi mề đay. Hiếu động thái quá, đau đầu, căng thẳng, lú lẫn, mất ngủ, ngủ gà. Giảm bạch cầu. Tăng BUN, Creatinin máu. Hiếm gặp: Vàng da ứ mật. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Thành phần
Cefprozil 250mg
Dược lý
Cefprozil là kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ thứ hai. Tác dụng là diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, có tác dụng trên các chủng vi khuẩn sau: Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng tiết beta-lactamase). Cefprozil không có hoạt tính trên Staphylococci kháng methicillin, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng tiết beta-lactamase). Vi khuẩn kỵ khí: Prevotella (Becteroides) melaninogenicus; Clostridium difficile; Clostridium perfringén; Fusobacterium spp.; Peptostreptococcus spp.; Propionibacterium acnes. Đề kháng kháng sinh: Các chủng vi khuẩn sau đề kháng với cefprozil: Staphylococci kháng methicillin Enterococcus faecium Hầu hết các chủng Acinetobacter, Enterobacter, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas, và Serratia. Hầu hết các chủng Bacteroides fragilis. Động lực học Hấp thu Thuốc hấp thu tốt qua đường uống với sinh khả dụng đạt 94%, nồng độ của thuốc đạt đỉnh trong huyết tương khoảng 1.5 giờ. Phân bố Thuốc phân bố vào trong các mô và dịch bao gồm cả dịch vị, dịch tai giữa, amidan và mô adenoidal (V.A). Khoảng 35-45% thuốc liên kết với protein huyết tương. Chuyển hóa Thuốc được chuyển hóa qua gan. Thải trừ Khoảng 61% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong 24 giờ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều? Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà