Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
hộp x 1 lọ x 50ml
Người bệnh mắc hội chứng suy giảm miễn dịch thứ phát. Người bệnh giảm sản xuất kháng thể. Nhiễm khuẩn tái phát ở bệnh nhân đa u tủy pha ổn định nhưng không đáp ứng chủng ngừa phế cầu. Nhiễm khuẩn tái phát ở bệnh nhân bị bệnh bạch cầu lympho mạn tính. Nhiễm khuẩn tái phát ở bệnh nhân sai dị ghép gốc tế bào máu. Bệnh nhân xuất huyết giảm tiểu cầu. Bệnh nhân không sử dụng hoặc không đáp ứng với kháng sinh dự phòng. Bệnh nhân mắc hội chứng Kawasaki. Bệnh nhân mắc hội chứng Guillain. Bệnh nhân bị viêm đa dây thần kinh khử myelin mạn tính. Bệnh nhân bị bệnh thần kinh vận động đa ổ.
Biotest
Đức
24 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Người bệnh mắc hội chứng suy giảm miễn dịch thứ phát. Người bệnh giảm sản xuất kháng thể. Nhiễm khuẩn tái phát ở bệnh nhân đa u tủy pha ổn định nhưng không đáp ứng chủng ngừa phế cầu. Nhiễm khuẩn tái phát ở bệnh nhân bị bệnh bạch cầu lympho mạn tính. Nhiễm khuẩn tái phát ở bệnh nhân sai dị ghép gốc tế bào máu. Bệnh nhân xuất huyết giảm tiểu cầu. Bệnh nhân không sử dụng hoặc không đáp ứng với kháng sinh dự phòng. Bệnh nhân mắc hội chứng Kawasaki. Bệnh nhân mắc hội chứng Guillain. Bệnh nhân bị viêm đa dây thần kinh khử myelin mạn tính. Bệnh nhân bị bệnh thần kinh vận động đa ổ.
Cách dùng Thuốc dùng đường tiêm truyền. Việc tiêm thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn, bệnh nhân không được tự ý sử dụng. Liều dùng Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Intratect chống chỉ định trong các trường hợp sau: Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Tác dụng không mong muốn (ADR): Tác dụng không mong muốn khi dùng IGIV thường liên quan đến tốc độ tiêm truyền hơn là do liều dùng. Ðau nhẹ ở ngực, hông, lưng, khớp, chuột rút, đau cơ, buồn nôn, nôn, rét run, sốt, mệt mỏi, đau đầu, ngứa, mày đay, kích động, bốc hỏa, tăng huyết áp, khó thở, khò khè, tím xanh là những tác dụng không mong muốn thường gặp sau khi truyền IGIV. Ngoài ra, hiếm gặp trường hợp hội chứng viêm màng não vô khuẩn ở người bệnh điều trị IGIV, và chưa rõ nguyên nhân. Hội chứng thường thấy rõ sau khi dùng IGIV nhiều giờ cho đến 2 ngày với đặc điểm là nhức đầu dữ dội, cứng gáy, buồn nôn, nôn, ngủ lịm, sốt, đau khi cử động mắt. Phân tích dịch não tủy thường phát hiện nồng độ protein lên tới hàng trămmg/decilit. Hội chứng này thường mất sau 3 – 5 ngày, không để lại di chứng.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Immune Globulin Human: 50mg/ml
Dược lực học Chưa có dữ liệu. Dược động học Chưa có dữ liệu.
Thuốc chỉ được sử dụng tại các cơ sở y tế và dưới sự theo dõi của nhân viên y tế, nên trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho nhân viên y tế gần nhất.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
24 tháng
/5.0