lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/c999d16d8d234b66a03dd405327c6a10.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị tăng huyết áp Sastan-H hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Sastan-H được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị tăng huyết áp và làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch làm ảnh hưởng đến tính mạng. Làm chậm sự tiến triển của bệnh thận và bảo vệ thận cho những bệnh nhân bị tiểu đường tuýp 2 có Protein niệu.
Thương hiệu
Sai Mirra Innopharm
Nước sản xuất
Ấn Độ
Hạn dùng
xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Sastan-H được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị tăng huyết áp và làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch làm ảnh hưởng đến tính mạng. Làm chậm sự tiến triển của bệnh thận và bảo vệ thận cho những bệnh nhân bị tiểu đường tuýp 2 có Protein niệu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Dùng đường uống. Liều dùng Khởi đầu dùng 1 viên (25 mg/ 12,5 mg)/ngày, sau 3 tuần nếu vẫn không kiểm soát được huyết áp thì tăng lên 2 viên/ngày. Không nên quá 2 viên/ngày.
Chống chỉ định
Sastan-H chống chỉ định dùng cho các trường hợp: Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ mang thai. Bệnh nhân bị vô niệu.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có các bệnh lý về gan, thận. Tuân thủ tuyệt đối theo liều lượng thuốc đã chỉ định, không tự ý tăng giảm hay ngừng thuốc. Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên cẩn thận khi bệnh nhân đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin; trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt. Thời kỳ cho con bú Hiện nay chưa có nhiều báo cáo nghiên cứu lâm sàng về sự an toàn sử dụng của thuốc trên phụ nữ cho con bú. Do đó, cần cân nhắc thật kỹ trước khi sử dụng thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây đau đầu, chóng mặt nên sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do vậy, những đối tượng này khi sử dụng thuốc phải hết sức cẩn trọng.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100 Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt. Huyết học: Hạ kali máu. Tim mạch: Hạ huyết áp. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban và mề đay. Hiếm gặp, ADR >1/1000 Tiêu hóa: Viêm gan, chức năng gan bất thường. Hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch, phù mạch, kể cả phù thanh quản và thanh môn gây tắc đường thở và/hoặc phù mặt, môi, họng và/hoặc lưỡi.
Tương tác thuốc
Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của Losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan. Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của Losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính. Tăng kali huyết khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali. Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương khi dùng đồng thời. Losartan làm tăng tác dụng các thuốc: Amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab. Không có tương tác dược động học giữa losartan và hydroclorothiazid. Các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID) nhất là COX-2 dùng kết hợp với losartan có thể gây suy thận, nên cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân.
Thành phần
- Losartan kaki 25mg - Hydrochlorothiazide 12.5mg
Dược lý
Dược lực học Losartan là hoạt chất được phát hiện đầu tiên trong nhóm thuốc hạ huyết áp hay còn gọi là điều trị tăng huyết áp. Cũng như nhiều loại hoạt chất cùng nhóm thuốc này, nó có khả năng đối kháng với thụ thể (tuýp AT1) Angiotensin II, Angiotensin II là một hormone được tạo thành từ Angiotensin I. Nó là một chất có tác dụng co mạch hoạt tính mạnh, nó còn có khả năng kích thích vỏ thượng thận tiết ra nhiều chất trong đó có Aldosteron. Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp, theo cơ chế giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào do tăng bài tiết natri qua đường niệu, sau đó tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào sự giảm sức cản ngoại vi. Dược động học Losartan Hấp thu Sau khi uống, Losartan hấp thu tốt. Sinh khả dụng của Losartan xấp xỉ 33%. Phân bố Cả Losartan và chất chuyển hoá có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và chúng không qua hàng rào máu não. Thể tích phân bố của losartan khoảng 34 L và chất chuyển hoá có hoạt tính khoảng 12 L. Chuyển hóa Losartan chuyển hoá bước đầu nhiều qua gan nhờ các enzym cytocrom P450. Khoảng 14% liều Losartan uống chuyển hoá thành chất chuyển hoá có hoạt tính, chất này đảm nhiệm phần lớn tính đối kháng thụ thể angiotesin II. Thải trừ Losartan thải trừ qua nước tiểu. Độ thanh thải của thuốc qua thận tương ứng với khoảng 75 mL/phút và với chất chuyển hoá khoảng 25 mL/phút. Hydroclorothiazid Hấp thu Sau khi uống, hydroclorothiazide hấp thu tương đối nhanh, khoảng 65–75% liều sử dụng, tuy nhiên tỷ lệ này có thể giảm ở người suy tim. Phân bố Hydroclorothiazid liên kết với Protein huyết thanh (40-70%), chủ yếu là albumin huyết thanh. Hydroclorothiazid cũng tích tụ trong hồng cầu với mức sấp sỉ 3 lần trong huyết tương. Chuyển hóa Hydroclorothiazid không bị chuyển hóa. Thải trừ Hydroclorothiazid trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hoá. Thời gian bán thải của hydroclorothiazid khoảng 9,5 – 13 giờ, nhưng có thể kéo dài trong trường hợp suy thận nên cần điều chỉnh liều.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều? Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp hãy đến cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà