lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị tăng huyết áp Usasartim Plus 150 Ampharco hộp 3 vỉ x 10 viên

Điều trị tăng huyết áp Usasartim Plus 150 Ampharco hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị tăng huyết áp
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Ampharco U.S.A
Số đăng ký:VD-22116-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Usasartim Plus 150 Ampharco

Irbesartan 150mg
Hydrochlorothiazide 12.5mg

2. Công dụng của Usasartim Plus 150 Ampharco

Điều trị tăng huyết áp. Sử dụng trên bệnh nhân không kiểm soát tốt huyết áp với đơn trị liệu. Điều trị khởi đầu ở bệnh nhân tăng huyết áp cần đa trị liệu để đạt mức huyết áp mục tiêu. Cần đánh giá dựa trên lợi ích và nguy cơ thuốc mang lại cho bệnh nhân khi lựa chọn Usasartim Plus là thuốc điều trị khởi đầu trong tăng huyết áp.

3. Liều lượng và cách dùng của Usasartim Plus 150 Ampharco

Điều trị bổ sung Ở bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp với đơn trị liệu với irbesartan hoặc hydroclorothiazid, liều khuyến cáo của USASARTIM PLUS là 150/12,5 mg và 300/12,5 mg. Chuyển từ đơn trị liệu sang phối hợp irbesartan/ hydroclorothiazid liều 150/12,5mg cho thấy sự gia tăng hiệu quả rõ rệt nhất. Điều trị khởi đầu Liều khởi đầu thông thường của USASARTIM PLUS là 150/12,5 mg, 1 lần/ngày. Nếu cần phải tăng liều để đạt hiệu quả kiểm soát huyết áp, có thể điều chỉnh tăng liều sau 1-2 tuần để đạt liều tối đa 300/25 mg, 1 lần/ngày. Không khuyến cáo sử dụng USASARTIM PLUS điều trị khởi đầu tăng huyết áp ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch. USASARTIM PLUS uống 1 lần/ngày, có thể uống trong hay ngoài bữa ăn. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được trong vòng 2-4 tuần sau khi thay đổi liều dùng. Nên uống thuốc có chứa hydroclorothiazid vào buổi sáng. Bệnh nhân suy thận Có thể sử dụng USASARTIM PLUS với liều thông thường cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 mL/phút. Đối với bệnh nhân suy thận nặng, USASARTIM PLUS không được khuyến cáo sử dụng. Bệnh nhân suy gan Không cần thiết điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan.

4. Chống chỉ định khi dùng Usasartim Plus 150 Ampharco

USASARTIM PLUS chống chỉ định trên bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc. Do có chứa hydroclorothizid nên chống chỉ định với bệnh nhân vô niệu hay mẫn cảm với dẫn xuất sulfonamid (sulfadiazin, sulfamethoxazol,…). Không sử dụng đồng thời Aliskiren và USASARTIM PLUS trên bệnh nhân đái tháo đườn

5. Thận trọng khi dùng Usasartim Plus 150 Ampharco

Không nên dùng chung lithium với thiazid. Một số báo cáo cho thấy lợi tiểu thiazid làm trầm trọng thêm hay kích hoạt bệnh lupus ban đỏ hệ thống. Hydroclorothiazid có thể gây ra phản ứng đặc ứng gây cận thị thoáng qua và glaucôm góc đóng cấp tính. Trẻ em Độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa được thiết lập Bệnh nhân suy giảm chức năng gan Cần thận trọng khi sử dụng Thiazid trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan hay mắc bệnh gan tiến triển vì chỉ cần một thay đổi nhỏ trong cân bằng dịch thể hay điện giải có thể làm bộc phát hôn mê gan ở đối tượng này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Sử dụng các thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin trong 6 tháng cuối thai kì làm giảm chức năng thận ở thai nhi và tăng nguy cơ mắc bệnh và tử vong của thai nhi và trẻ sơ sinh. Thiazid qua được nhau thai và sử dụng thiazid trong thai kỳ có liên quan đến các bệnh vàng da thai nhi hay vàng da sơ sinh, xuất huyết giảm tiểu cầu, và các phản ứng có hại khác tương tự như ở người lớn Khi phát hiện có thai, cần ngưng sử dụng USASARTIM PLUS ngay khi có thể. Thời kỳ cho con bú Vẫn chưa rõ irbesartan có tiết qua sữa mẹ hay không nhưng nghiên cứu trên chuột cống cho thấy sự hiện diện của irbesartan và một số chất chuyển hóa của nó với nồng độ thấp trong sữa chuột. Thiazid được tìm thấy trong sữa mẹ. Vì nguy cơ xảy ra các tác dụng bất lợi của thuốc trên trẻ bú mẹ, cần cân nhắc việc dừng cho con bú hay dừng thuốc dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ. Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.

10. Dược lý

Chưa có dữ liệu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

4
4
0
0
0