Điều trị triệu chứng đau cách hồi Naftizine 200mg Shine Pharma hộp 3 vỉ x 10 viên
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/a725185d62aa4a7aaa1ee87e60c7832e.png
https://cdn.medigoapp.com/product/4ff40e0e3d934526b92b95284295654b.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/36ff35a22a094d0d92814a9a839ea3ce.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Điều trị triệu chứng đau cách hồi Naftizine 200mg Shine Pharma hộp 3 vỉ x 10 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Dạng bào chế

hộp 3 vỉ x 10 viên

Công dụng

Điều trị triệu chứng đau cách hồi của viêm động mạch tắc nghẽn mãn tính chi dưới (giai đoạn II). Điều trị chứng sa sút trí tuệ người già, mất khả năng nhận thức (ngoại trừ bệnh Alzheimer). Được đề nghị điều trị sau tai biến hay bệnh lý thiếu máu cục bộ não. Điều trị hỗ trợ hội chứng Raynaud. Điều trị các di chứng sau đột quỵ (như rối loạn vận động và cảm giác)

Thương hiệu

Medisun

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Điều trị triệu chứng đau cách hồi của viêm động mạch tắc nghẽn mãn tính chi dưới (giai đoạn II). Điều trị chứng sa sút trí tuệ người già, mất khả năng nhận thức (ngoại trừ bệnh Alzheimer). Được đề nghị điều trị sau tai biến hay bệnh lý thiếu máu cục bộ não. Điều trị hỗ trợ hội chứng Raynaud. Điều trị các di chứng sau đột quỵ (như rối loạn vận động và cảm giác)

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống thuốc với ít nhất 1 ly nước đầy để tránh viên thuốc đọng ở thực quản gây kích ứng và loét thực quản. Liều dùng Đối với bệnh viêm động mạch chi dưới và tại biển mạch máu não: 3 viên mỗi ngày, chia làm 3 lần, tương đương với 600 mg naftidrofuryl oxalate/ngày. Đối với những trường hợp sa sút trí tuệ người già, mất khả năng nhận thức, sau tai biến thiếu máu cục bộ não, hội chứng Raynaud: 2 viên mỗi ngày, chia làm 2 lần, tương đương với 300 mg đến 400 mg naftidrofuryl oxalate/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Block nhĩ thất.

Thận trọng

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Phụ nữ có thai, cho con bú. Bệnh nhân suy tim nặng, rối loạn dẫn truyền. Naftidrofuryl không có tác dụng hạ áp huyết, do đó không thể dùng để điều trị cao huyết áp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, cho con bú nên chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Ngoại lệ: Một vài trường hợp bị tổn thương gan đã được ghi nhận. Một vài bệnh nhân không dùng nước để uống thuốc, sau đó đi ngủ, thuốc không xuống được dạ dày gây hiện tượng viêm thực quản tại chỗ. Thỉnh thoảng: Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy); Chóng mặt, nhức đầu, kích thích, rối loạn giấc ngủ; Phản ứng da; Viêm gan. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Có tác dụng cộng hưởng giữa Naftidrofuryl và các thuốc chống loạn nhịp chẹn Beta.

Thành phần

Thành phần cho 1 viên Thông tin thành phần Hàm lượng Naftidrofuryl oxalate 200mg

Dược lý

Dược lực học Thuốc chống co mạch. Naftidrofuryl có tác động ức chế thụ thể 5 HT2, tác dụng gây co mạch trên động vật và tác dụng gây kết tập tiểu cầu của sérotonine trên động vật và trên người. Dược động học Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa: 2 đến 3 giờ sau khi uống, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương. Phân phối: Tỉ lệ gắn với protein huyết tương chiếm 80%. Naftidrofuryl qua được hàng rào máu não và có thể cả hàng rào nhau thai. Chuyển hóa: Naftidrofuryl chủ yếu được chuyển hóa bằng quá trình thủy phân, cho ra nhiều chất chuyển hóa không có hoạt tính khác nhau. Đào thải: Khoảng 80% thuốc uống vào được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa đã được liên hợp. Thời gian bán thải của thuốc vào khoảng từ 3 đến 4 giờ.

Quá liều

Dùng thuốc quá liều theo đường uống, ngộ độc cấp tính có thể được biểu hiện những rối loạn nhận thức, co giật. Hướng xử lý: Rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt tính, theo dõi các dấu hiệu sống, điều trị hỗ trợ. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết

Giao thuốc nhanh

Giao thuốc nhanh

Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy

Đáng tin cậy

Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình

Tư vấn nhiệt tình

Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7

Phục vụ 24/7

Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay