lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/d2088c53268241d784d5c58d9ad6179e.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, nhiễm khuẩn hô hấp Macrolacin 500 OPV hộp 10 vỉ x 6 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 6 viên
Công dụng
Thuốc Macrolacin 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Phối hợp để tiệt trừ vi khuẩn H. pylori trong bệnh lý loét dạ dày tá tràng. Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi cộng đồng và viêm phế quản cấp và mạn tính. Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang và viêm tai giữa. Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm. Điều trị nhiễm khuẩn do mycobacterium avium hoặc mycobacterial intracellular. Phòng ngừa bệnh nhiễm khuẩn lan tỏa do phức hợp mycobacterium avium (MAC) ở những bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển.
Thương hiệu
OPV
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Macrolacin 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Phối hợp để tiệt trừ vi khuẩn H. pylori trong bệnh lý loét dạ dày tá tràng. Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi cộng đồng và viêm phế quản cấp và mạn tính. Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang và viêm tai giữa. Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm. Điều trị nhiễm khuẩn do mycobacterium avium hoặc mycobacterial intracellular. Phòng ngừa bệnh nhiễm khuẩn lan tỏa do phức hợp mycobacterium avium (MAC) ở những bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn. Liều dùng Phối hợp để tiệt trừ vi khuẩn H. pylori Liệu trình 3 thuốc Liều khuyến cáo ở người lớn là 500mg clarithromycin và 1000mg amoxicillin, tất cả dùng 2 lần mỗi ngày trong 10 ngày. Kết hợp với omeprazole hoặc lansoprazole. Bệnh nhân có nhiễm khuẩn hô hấp/da và mô mềm Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi Liều thường dùng là 250 – 500mg/lần x 2 lần/ngày trong 7 – 14 ngày. Nhiễm mycobacteria Dự phòng Liều khuyến cáo của clarithromycin để dự phòng nhiễm bệnh do mycobaterium avium là 500mg/lần x 2 lần mỗi ngày, cho người lớn. Điều trị Clarithromycin điều trị nhiễm khuẩn do phức hợp mycobacterium avium (MAC). Liều khuyến cáo ở người lớn là 500mg, 2 lần mỗi ngày. Nên dùng kết hợp với một kháng sinh khác chống mycobacterium. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Macrolacin 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân đã biết có quá mẫn với các kháng sinh nhóm macrolide. Dùng đồng thời clarithromycin và cisapride, pimozide, hay terfenadine.
Thận trọng
Có thể dùng clarithromycin mà không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và chức năng thận còn bình thường. Tuy nhiên, khi có suy thận có hay không kèm theo suy gan, cần phải giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa 2 liều.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Dược phẩm Úc (TGA): B3. Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA): C. Không nên sử dụng clarithromycin trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Không nên sử dụng clarithromycin trong thời kỳ cho con bú trừ khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Macrolacin 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Phản ứng dị ứng từ nhẹ đến nặng. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy. Thần kinh và tâm thần: Nhức đầu, chóng mặt, lo âu, mất ngủ. Gan mật: Rối loạn xét nghiệm chức năng gan. ADR khác: Kéo dài thời gian QT, nhịp nhanh thất và xoắn đỉnh (hiếm gặp). Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrine, thở oxygen, dùng kháng histamine, corticoid…).
Tương tác thuốc
Tăng nồng độ cisapride, pimozide và terfenadine đã được báo cáo trên các bệnh nhân dùng các thuốc này cùng lúc với clarithromycin. Điều này có thể làm kéo dài thời gian QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh. Vì vậy không dùng clarithromycin cùng lúc với các loại thuốc trên. Các tác dụng tương tự cũng đã được thấy khi dùng chung với astemizole. Cũng như các kháng sinh nhóm macrolide, dùng clarithromycin cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc được chuyển hóa qua hệ thống cytochrome P450 (như carbamazepine, warfarin, ergot alkaloids, triazolam, disopyramide, lovastatin, rifabutin, phenytoin và cyclosporine) có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc trên. Việc uống clarithromycin ở các bệnh nhân đang dùng theophylline làm tăng nồng độ theophylline trong huyết thanh. Phải theo dõi sát nồng độ trong huyết thanh của theophylline trên bệnh nhân đang dùng theophylline. Dùng clarithromycin ở bệnh nhân đang dùng warfarin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Nên theo dõi sát thời gian prothrombin ở những bệnh nhân này. Clarithromycin có thể làm tăng tác dụng của carbamazepine và phenytoin do ức chế chuyển hóa của chúng. Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh đã được báo cáo ở các bệnh nhân dùng chung clarithromycin và digoxin. Phải theo dõi sát nồng độ digoxin trong huyết thanh. Uống đồng thời clarithromycin và zidovudine ở các bệnh nhân người lớn nhiễm HIV có thể làm giảm nồng độ zidovudine.
Thành phần
Clarithromycin - 500mg
Dược lý
Dược lực học Clarithromycin là 1 kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm macrolide, có tác dụng kiềm khuẩn, liều cao có tác dụng diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương, gram âm, bao gồm cả H.polyri.clarithromycin gắn vào tiểu đơn vị ribosome 50S của đơn vị ribosome 70S của vi khuẩn nhạy cảm, do đó sẽ ức chế sự tổng hợp protein phụ thuộc RNA của vi khuẩn. Dược động học Clarithromycin được phân bố rộng rãi vào trong các mô bao gồm cả niêm mạc dạ dày tá tràng. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau khi uống 250mg clarithromycin lần lượt là 0,6mg/ml đối với clarithromycin và 0,7mg/ml đối với chất chuyển hóa hoạt động cơ bản của nó, 14 - hydroxy clarithromycin. Clarithromycin được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán hủy thải trừ trong huyết tương hoảng 3 – 4 giờ. Khoảng 20% được bài tiết dưới dạng không đổi và 15% dưới dạng 14 - hydroxy clarithromycin qua thận.
Quá liều
Các báo cáo cho thấy rằng uống một lượng lớn clarithromycin có thể gây ra triệu chứng ở đường tiêu hóa. Xử trí Nên rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ. Cũng như các macrolide khác, clarithromycin không bị loại trừ bằng thẩm tách máu hay thẩm tách phúc mạc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà