lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Quincef_250_Mekophar_95d3c69fa5.webp
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang Quincef 250 Mekophar hộp 2 vỉ x 5 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 2 vỉ x 5 viên
Công dụng
Thuốc Quincef 250 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng. Đường hô hấp dưới: Viêm phối, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mãn tính. Đường niệu-sinh dục: Viêm thận – bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo,... Da và mô mềm: Bệnh nhọt, bệnh mủ da, chốc lở. Bệnh lậu: Viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung. Cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.
Thương hiệu
Mekophar
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Quincef 250 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng. Đường hô hấp dưới: Viêm phối, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mãn tính. Đường niệu-sinh dục: Viêm thận – bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo,... Da và mô mềm: Bệnh nhọt, bệnh mủ da, chốc lở. Bệnh lậu: Viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung. Cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Theo chỉ dẫn của bác sỹ. Nên uống thuốc sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu. Liều dùng Người lớn: Hầu hết các nhiễm khuẩn: 250mg x 2 lần/ngày. Nhiễm khuẩn tiết niệu: 125mg x 2 lần/ngày. Viêm phế quản và viêm phổi: 500mg x 2 lần/ngày. Trẻ em: Hầu hết các nhiễm khuẩn: 125mg x 2 lần/ngày. Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc bị nhiễm khuẩn nặng hơn: 250mg x 2 lần/ngày. Thời gian điều trị từ 5 - 10 ngày. Không cần thiết phải chỉnh liều trong trường hợp suy thận, bệnh nhân đang làm thẩm phân thận hay ở người già, nếu dùng không quá mức tối đa 1g/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Quincef 250 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thận trọng
Cần thận trọng đặc biệt khi chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với penicillin. Thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận. Dùng cefuroxime dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức, cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc. Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng kháng sinh phổ rộng, nên hết sức thận trọng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai trong những tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ cho con bú. Thời kỳ cho con bú Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù tác dụng phụ gây đau đầu của thuốc hiếm khi xảy ra, tuy nhiên nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Quincef 250, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Tiêu hóa: Tiêu chảy. Da và mô dưới da: Ban da dạng sần. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, nổi mày đay, ngứa. Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giám bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinine trong huyết thanh. Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại từ biểu bì nhiễm độc. Máu: Thiếu máu tan máu. Tâm thần: Co giật, đau đầu, kích động. Cơ xương khớp: Đau khớp. Chuyển hóa: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST và ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinine huyết, viêm thận kẽ. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Ranitidine với sodium bicarbonate làm giảm sinh khả dụng của cefuroxime axetil. Nên dùng cefuroxime axetil cách ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2 vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày. Dùng probenecid liều cao làm giảm nồng độ thanh thải cefuroxime ở thận, làm cho nồng độ cefitroxime trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn. Dùng chung với aminoglycoside làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
Thành phần
Cefuroxim: 250mg
Dược lý
Dược lực học Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm cephalosporin. Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu. Cefuroxime có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphylococcus tiết penicillinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxime thường có tác dụng đối với các vi khuẩn sau: Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae (kể cả chủng đề kháng ampicillin), Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Escherichia coll, Klebsiella, Proteus. Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus, Staph epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhóm B. Kỵ khí: Cầu khuẩn Gram dương và Gram âm (kể cả Peptococcus và Peptostreptococcus species), trực khuẩn Gram dương (kể cả Clostridium species), trực khuẩn Gram âm (kể cả Bacteroides và Fusobacterium species). Dược động học Hấp thu: Cefuroxime axetil sẽ được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng thủy phân tại lớp niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxime vào hệ tuần hoàn. Phân bố: Cefuroxime phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đàm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Chuyển hóa: Cefiiroxime không bị chuyển hóa. Thải trừ: Cefuroxime thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Cefuroxime chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ.
Quá liều
Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận. Cách xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300 C.
Hạn dùng
36 tháng
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà