lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/1_29_29dc8851dc.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Dự phòng đau thắt ngực, cao huyết áp Fascapin-20 hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Fascapin 20 được chỉ định trong các trường hợp sau: Điều trị tăng huyết áp. Điều trị dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt là đau thắt ngực có gây co mạch như đau thắt ngực Prinzmetal. Điều trị hội chứng Raynaud.
Thương hiệu
Dopharma
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Fascapin 20 được chỉ định trong các trường hợp sau: Điều trị tăng huyết áp. Điều trị dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt là đau thắt ngực có gây co mạch như đau thắt ngực Prinzmetal. Điều trị hội chứng Raynaud.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Sử dụng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ: Đau thắt ngực: Uống ½ viên/lần x 3 lần/ngày. Trong đau thắt ngực Prinzmetal: Uống ½ viên/lần x 4 lần/ngày. Trong đó sẽ có một lần uống vào lúc trước khi đi ngủ. Cao huyết áp : Uống ½ viên/lần x 1 - 2 lần/ngày. Điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud: Uống ½ viên/lần x 3 lần/ngày. Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Uống thuốc nguyên viên, không nhai nát hoặc bẻ vỡ viên thuốc. Không được uống tối đa 60mg/ngày. Khoảng cách dùng là 12 giờ, tối thiểu 4 giờ. Nên nuốt với nước, không nhai. Để điều trị ổn định cơn đau thắt ngực và cao huyết áp nên dùng dạng thuốc tác dụng kéo dài.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Fascapin 20 cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc. Người bệnh nhồi máu cơ tim. Người bệnh đau thắt ngực không ổn định hoặc cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mãn tính. Hẹp động mạch chủ. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh suy tim hoặc suy thận. Bệnh nhân có tổn thương gan hoặc đái tháo đường cần giảm liều. Nếu trong quá trình điều trị thấy cơn đau thắt ngực nặng lên hoặc cơn đau do thiếu máu cục bộ thì nên ngừng sử dụng thuốc. Thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc. Fascapin 20 có thể ức chế chuyển dạ đẻ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng thuốc Fascapin 20 cho phụ nữ mang thai, vì theo nghiên cứu thuốc gây độc với bào thai, gây quái thai. Không dùng thuốc Fascapin 20 cho người đang cho con bú vì Nifedipin tiết qua sữa mẹ, đạt nồng độ cao, có thể gây ra các tai biến với trẻ bú mẹ.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ của thuốc thường xảy ra trong giai đoạn đầu sử dụng, và giảm dần sau vài tuần điều trị hoặc giảm liều. Thường gặp, ADR =1/100 Toàn thân phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt Tuần hoàn: Đánh trống ngực, tim đập nhanh (xảy ra phổ biến và rất bất lợi, nhiều khi phải bỏ thuốc). Tiêu hoá: Buồn nôn, ỉa chảy hoặc táo bón Ít gặp, 1/1000 ADR <1/100 Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực. Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân: Ban, xuất huyết, phản ứng dị ứng. Màu: Giảm bạch cầu hạt. Tuần hoàn: ngoại tâm thu, ngắt. Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới có phục hồi. Tiêu hóa: Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng) Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vẩy. Gan: tăng enzym gan (transaminase), ở mặt trong gan có hồi phục. Hô hấp: khó thở. Chuyển hóa: Tăng đường huyết có phục hồi. Cơ - xương: Đau cơ, đau khớp. Thần kinh: Dị cảm. Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp. Hãy thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng Fascapin 20.
Tương tác thuốc
Fascapin 20 có thể gây tương tác với một số thuốc sau: Thuốc kháng histamin Cimetidin: làm tăng tác dụng của Nifedipine. Thuốc chẹn beta giao cảm: Gây hạ huyết áp quá mức. Phenytoin: Fascapin 20 làm tăng độc tính của Phenytoin. Digoxin, Diltiazem: Nifedipine làm tăng nồng độ Digoxin, Diltiazem trong huyết thanh. Quinidin: thuốc làm giảm nồng độ Quinidin trong huyết thanh. Aspirin hoặc Ticlopidin: làm tăng tác dụng chống kết tập tiểu cầu của 2 thuốc này. Rifampicin: làm tăng tần suất các cơn đau thắt ngực và giảm nồng độ Nifedipin trong huyết tương. Thuốc NSAIDs: có thể gây đối kháng với tác dụng hạ áp của thuốc Nifedipin Hasan 20 Retard. Rượu, nước ép bưởi: làm tăng Sinh khả dụng của Nifedipine
Thành phần
Nifedipine: 20mg. Tá dược ( Avicel, Lactose, PVP 30, Magnesi stearat, aerosil): vừa đủ 1 viên.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà