- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Fascapin 20 được chỉ định trong các trường hợp sau:
Điều trị tăng huyết áp.
Điều trị dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt là đau thắt ngực có gây co mạch như đau thắt ngực Prinzmetal.
Điều trị hội chứng Raynaud.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng:
Sử dụng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ:
Đau thắt ngực: Uống ½ viên/lần x 3 lần/ngày.
Trong đau thắt ngực Prinzmetal: Uống ½ viên/lần x 4 lần/ngày. Trong đó sẽ có một lần uống vào lúc trước khi đi ngủ.
Cao huyết áp : Uống ½ viên/lần x 1 - 2 lần/ngày.
Điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud: Uống ½ viên/lần x 3 lần/ngày.
Cách dùng:
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
Uống thuốc nguyên viên, không nhai nát hoặc bẻ vỡ viên thuốc.
Không được uống tối đa 60mg/ngày.
Khoảng cách dùng là 12 giờ, tối thiểu 4 giờ. Nên nuốt với nước, không nhai.
Để điều trị ổn định cơn đau thắt ngực và cao huyết áp nên dùng dạng thuốc tác dụng kéo dài.
- Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Fascapin 20 cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
Người bệnh nhồi máu cơ tim.
Người bệnh đau thắt ngực không ổn định hoặc cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mãn tính.
Hẹp động mạch chủ.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh suy tim hoặc suy thận.
Bệnh nhân có tổn thương gan hoặc đái tháo đường cần giảm liều.
Nếu trong quá trình điều trị thấy cơn đau thắt ngực nặng lên hoặc cơn đau do thiếu máu cục bộ thì nên ngừng sử dụng thuốc.
Thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Fascapin 20 có thể ức chế chuyển dạ đẻ.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không sử dụng thuốc Fascapin 20 cho phụ nữ mang thai, vì theo nghiên cứu thuốc gây độc với bào thai, gây quái thai.
Không dùng thuốc Fascapin 20 cho người đang cho con bú vì Nifedipin tiết qua sữa mẹ, đạt nồng độ cao, có thể gây ra các tai biến với trẻ bú mẹ.
- Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng phụ của thuốc thường xảy ra trong giai đoạn đầu sử dụng, và giảm dần sau vài tuần điều trị hoặc giảm liều.
Thường gặp, ADR =1/100
Toàn thân phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt
Tuần hoàn: Đánh trống ngực, tim đập nhanh (xảy ra phổ biến và rất bất lợi, nhiều khi phải bỏ thuốc).
Tiêu hoá: Buồn nôn, ỉa chảy hoặc táo bón
Ít gặp, 1/1000 ADR <1/100
Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực.
Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Ban, xuất huyết, phản ứng dị ứng.
Màu: Giảm bạch cầu hạt.
Tuần hoàn: ngoại tâm thu, ngắt.
Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới có phục hồi.
Tiêu hóa: Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng)
Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vẩy.
Gan: tăng enzym gan (transaminase), ở mặt trong gan có hồi phục.
Hô hấp: khó thở.
Chuyển hóa: Tăng đường huyết có phục hồi.
Cơ - xương: Đau cơ, đau khớp.
Thần kinh: Dị cảm.
Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.
Hãy thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng Fascapin 20.
- Tương tác thuốc
- Fascapin 20 có thể gây tương tác với một số thuốc sau:
Thuốc kháng histamin Cimetidin: làm tăng tác dụng của Nifedipine.
Thuốc chẹn beta giao cảm: Gây hạ huyết áp quá mức.
Phenytoin: Fascapin 20 làm tăng độc tính của Phenytoin.
Digoxin, Diltiazem: Nifedipine làm tăng nồng độ Digoxin, Diltiazem trong huyết thanh.
Quinidin: thuốc làm giảm nồng độ Quinidin trong huyết thanh.
Aspirin hoặc Ticlopidin: làm tăng tác dụng chống kết tập tiểu cầu của 2 thuốc này.
Rifampicin: làm tăng tần suất các cơn đau thắt ngực và giảm nồng độ Nifedipin trong huyết tương.
Thuốc NSAIDs: có thể gây đối kháng với tác dụng hạ áp của thuốc Nifedipin Hasan 20 Retard.
Rượu, nước ép bưởi: làm tăng Sinh khả dụng của Nifedipine
- Thành phần
- Nifedipine: 20mg.
Tá dược ( Avicel, Lactose, PVP 30, Magnesi stearat, aerosil): vừa đủ 1 viên.
- Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất