lcp
lcp
back
Tìm kiếm
Tin nhắn
Giỏ hàng
Thuốc giảm đau, kháng viêm Ibuprofen 200 (Nadyphar) hộp 10 vỉ x 10 viên
Thuốc giảm đau, kháng viêm Ibuprofen 200 (Nadyphar) hộp 10 vỉ x 10 viên
1/4
Thuốc giảm đau, kháng viêm Ibuprofen 200 (Nadyphar) hộp 10 vỉ x 10 viên
Thuốc giảm đau, kháng viêm Ibuprofen 200 (Nadyphar) hộp 10 vỉ x 10 viên
Thuốc giảm đau, kháng viêm Ibuprofen 200 (Nadyphar) hộp 10 vỉ x 10 viên
1/4
Thuốc giảm đau, kháng viêm Ibuprofen 200 (Nadyphar) hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc giảm đau, kháng viêm Ibuprofen 200 (Nadyphar) hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Ibuprofen
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Nadyphar
Số đăng ký:VD-33357-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
map

Đánh giá
rating-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thuốc Ibuprofen 200mg là thuốc gì?

Ibuprofen 200 thuộc nhóm thuốc chống viêm, hạ sốt, giảm đau với hoạt chất chính là Ibuprofen 200mg có tác dụng chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: thống kinh, nhức đầu và đau nửa đầu, đau răng, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm túi thanh mạc. Sử dụng kết hợp trong giảm đau sau phẫu thuật hay ung thư. Hạ sốt ở trẻ em. 

Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm 29 - Nadyphar. Thuốc được đóng gói 10 vỉ x 10 viên nén.

2. Thành phần Ibuprofen 200mg

  • Ibuprofen 200mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim.

3. Công dụng thuốc Ibuprofen 200

Ibuprofen 200mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

  • Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: thống kinh, nhức đầu và đau nửa đầu, đau răng, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm túi thanh mạc.
  • Sử dụng kết hợp trong giảm đau sau phẫu thuật hay ung thư.
  • Hạ sốt ở trẻ em.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Ibuprofen 200

Cách dùng

Uống sau bữa ăn.

Liều dùng

Theo hướng dẫn của thầy thuốc, trung bình:

Người lớn:

  • Giảm đảm và hạ sốt: Mỗi lần 1-2 viên, ngày 2-3 lần.
  • Kháng viêm: Mỗi lần 2 viên, ngày 3-4 lần.

Trẻ em (cân nặng dưới 30kg):

  • Giảm đau và hạ sốt: 20-30mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3-4 lần.
  • Kháng viêm: 40mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3-4 lần.

5. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Ibuprofen.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Quá mẫn với Aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng Aspirin).
  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30ml/phút).
  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông Coumarin.
  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
  • Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn.
  • 3 tháng cuối của thai kỳ.

6. Thận trọng

  • Thận trọng khi dùng Ibuprofen đối với người cao tuổi.
  • Khi nhìn mờ, rối loạn thị giác cần ngưng thuốc.
  • Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai (3 tháng cuối thai kỳ). Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể làm rối loạn thị giá như nhìn mờ, do đó không dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

7. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng thuốc Ibuprofen 200mg cho phụ nữ có thai (3 tháng cuối thai kỳ). Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ

8. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể làm rối loạn thị giác như nhìn mờ, do đó không dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

9. Tác dụng không mong muốn

  • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn, (chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển: Ít gặp).
  • Da: Phát ban, ngứa.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

10. Tương tác thuốc

  • Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
  • Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cũng có mặt thì lại không có tác dụng này.
  • Với các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
  • Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của Methotrexat.
  • Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của Furosemid và các thuốc lợi tiểu.
  • Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ Digoxin huyết tương.

11. Dược lý

Dược lực học 

Cơ chế tác dụng của Ibuprofen là ức chế enzym prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase.

Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận.

Cần phải lưu ý đến điều này khi chỉ định cho người bệnh có suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.

Tác dụng chống viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin.

Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Dược động học

Hấp thu

Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 - 2 giờ.

Phân bố

Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Chuyển hóa qua gan thông qua quá trình oxy hóa.

Thải trừ

Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).

12. Quá liều

Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Áp dụng biện pháp tăng đào thải và bất hoạt thuốc rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng thẩm tách máu và truyền máu

13. Thuốc Ibuprofen 200mg giá bao nhiêu?

Bạn thắc mắc muốn biết chính xác thuốc Ibuprofen 200mg giá bao nhiêu? Hãy truy cập website Medigoapp hoặc ứng dụng Medigo để cập nhật giá thuốc chính xác nhất. Hiện nay, thuốc Ibuprofen 200mg đang được bán tại Medigo với mức giá là 47.000 VNĐ/ hộp/ 10 vỉ x 10 viên. Ngoài ra, thuốc còn được bán lẻ 10 viên với mức giá chỉ 5.000 VNĐ.

Giá thuốc có thể bị thay đổi tùy thuộc vào các nhà thuốc khác nhau, vì vậy bạn nên liên hệ với các dược sĩ của Medigo để được cung cấp mức giá đúng nhất ở thời điểm hiện tại bạn nhé!

14. Trẻ bao nhiêu tuổi được dùng Ibuprofen 200mg?

Trẻ từ 7-9 tuổi đã có thể sử dụng thuốc Ibuprofen 200mg dạng viên nén. Tuy nhiên, liều lượng sử dụng cho trẻ sẽ phụ thuộc vào từng độ tuổi, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn, kê đơn phù hợp. Hãy liên hệ với các dược sĩ tại Medigo với kinh nghiệm dày dặn, luôn luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi lúc mọi nơi.

15. Mua thuốc Ibuprofen 200mg ở đâu?

Bạn có thể đặt mua thuốc Ibuprofen 200mg online tại Medigo thông qua website hoặc app với các bước vô cùng đơn giản. Ngoài ra, khi đặt thuốc tại Medigo, bạn có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian vì Medigo là ứng dụng đặt giao thuốc nhanh chóng chỉ trong vòng 30 phút, các dược sĩ nhiều kinh nghiệm sẽ tận tình tư vấn miễn phí cho bạn 24/24. Nếu bạn đặt thuốc lần đầu tiên, Medigo còn có chính sách Freeship 20K cho bạn nữa đấy. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi nếu có nhu cầu mua thuốc online, chắc hẳn Medigo sẽ không làm bạn thất vọng.

Xem đầy đủ
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.