lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/4236bda754194f57b055c039085ff85a.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/41f0656647994036ac5288d9b3b5eb00.png
https://cdn.medigoapp.com/product/8ad2ad89d6b04a0b964cabc526a69399.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Giảm những biến cố xơ vữa động mạch Ucyrin 75mg Lesvi hộp 2 vỉ x 14 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 2 vỉ x 14 viên
Công dụng
Giảm những biến cố liên quan xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, đột tử nguyên do mạch máu) và những bệnh nhân có bằng chứng của xơ vữa động mạch như đột quỵ gần đây, nhồi máu cơ tim gần đây hay bệnh động mạch ngoại biên đã được chẩn đoán.
Thương hiệu
Laboratorios Lesvi
Nước sản xuất
Tây Ban Nha
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Giảm những biến cố liên quan xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, đột tử nguyên do mạch máu) và những bệnh nhân có bằng chứng của xơ vữa động mạch như đột quỵ gần đây, nhồi máu cơ tim gần đây hay bệnh động mạch ngoại biên đã được chẩn đoán.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn Liều dùng Người lớn: Liều khuyến cáo là 75 mg/lần/ngày Bệnh nhân suy thận, người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Trẻ em: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập trên đối tượng này. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hay bất kỳ thành phần nào của thuốc Bệnh nhân có bệnh lý chảy máu đang tiến triển: Loét dạ dày, xuất huyết võng mạc, xuất huyết nội sọ, suy gan nặng hay vàng da tắc mật.
Thận trọng
Clopidogrel gây kéo dài thời gian chảy máu. Mặc dù tần suất gây xuất huyết tiêu hóa thấp hơn aspirin, không nên dùng thuốc ở bệnh nhân có xu hướng chảy máu (loét dạ dày). Khi dùng kèm clopidogrel với một thuốc khác có khả năng gây xuất huyết cần có sự giám sát y khoa chặt chẽ sau khi đã đánh giá kỹ các nguy cơ. Clopidogrel cần sử dụng thận trọng ở người có bệnh gan, những bệnh nhân có nguy cơ gia tăng chảy máu sau chấn thương, phẫu thuật gần đây hay các tình trạng bệnh lý khác. Đối với những bệnh nhân phải trải qua phẫu thuật chọn lọc, có thể cân nhắc ngưng dùng clopidogrel 7 ngày trước phẫu thuật để làm thoái triển tác động trên. Khi cần điều chỉnh gấp có thể truyền tiểu cầu nhằm làm đảo ngược tác dụng dược lý của clopidogrel.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Phân loại B thai kỳ theo FDA. Theo những nghiên cứu được thực hiện nhiều lần trên chuột và thỏ với liều 500 và 300 mg/kg/ngày (gấp 65 và 78 lần liều dùng hàng ngày dành cho người tính theo mg/m2), không có bằng chứng nào cho thấy clopidogrel làm giảm khả năng sinh sản hay gây độc đối với bào thai. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Bởi vì các nghiên cứu trên động vật cũng không thể luôn dự đoán được sự đáp ứng trên người, clopidogrel chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết. Thời kỳ cho con bú Thực nghiệm trên chuột cho thấy clopidogrel và/hoặc các chất chuyển hóa của nó được tiết qua sữa. Chưa rõ thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được tiết qua sữa mẹ và bởi vì có thể có những tác dụng phụ nghiêm trọng trên trẻ bú mẹ, do đó nên cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ và quyết định nên ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được biết.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Ucyrin 75 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Clopidogrel có tần suất gây xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng thấp hơn aspirin, thể hiện ở số ca nhập viện thấp hơn và tỷ lệ loét dạ dày thấp hơn. Những tác dụng không mong muốn khác với tỷ lệ thấp hơn được ghi nhận là nổi ban, ban xuất huyết, ngứa, tiêu chảy, đau bụng và ăn không tiêu. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Không phát hiện những phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng trên bệnh nhân dùng nhiều thuốc khác nhau đồng thời như thuốc lợi tiểu, chẹn β, ức chế men chuyển, chẹn canxi, giãn mạch vành, hạ đường huyết, chống động kinh và liệu pháp hormone thay thế. In vitro, nồng độ cao clopidogrel ức chế cytochrome P450 (CYP2C9) và do đó có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của phenytoin, tamoxifen, tolbutamide, warfarin, torsemide, fluvastatin và các thuốc NSAID.
Thành phần
Clopidogrel 75mg
Dược lý
Dược lực học Clopidogrel là một dẫn xuất của thienopyridine, cấu trúc hóa học gần giống ticlopidine. Clopidogrel cũng như ticlopidine, là một chất ức chế kết tập tiểu cầu mạnh gây ra do ADP. In vivo, clopidogrel giúp bảo vệ chống lại sự thuyên tắc động mạch. Hơn nữa, clopidogrel dùng trên chó và khỉ giúp loại trừ kết tập tiểu cầu, kết hợp làm chậm dòng chảy trên động mạch vành chít hẹp nghiêm trọng và có tổn thương nội mạc hay trên động mạch đùi. Ngoài ra, clopidogrel khởi phát tác dụng nhanh hơn và có dữ liệu an toàn cao hơn ticlopidine. Clopidogrel là tiền dược, cần chuyển hóa sinh học qua gan thành chất có hoạt tính, có khả năng là một dẫn xuất của thiol, hiện vẫn chưa xác định được trong huyết tương. Sự kết tập tiểu cầu do ADP và thrombin được ức chế phụ thuộc theo liều sau liều đầu tiên đường uống ở người tình nguyện khỏe mạnh. Thuốc làm giảm chọn lọc số lượng thụ thể chức năng của ADP làm trung gian ức chế những adenyl cyclase bị kích thích. Dược động học Hấp thu – Phân bố Sau khi uống, clopidogrel nhanh chóng được hấp thu (không liên quan đến thức ăn hay việc dùng các thuốc kháng acid) và chịu sự chuyển hóa ban đầu tích cực ở gan. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (3 mg/L) của chất chuyển hóa ban đầu đạt được khoảng 1 giờ sau khi dùng nhiều liều 75 mg/ngày. Chuyển hóa – Thải trừ Nồng độ tuần hoàn trong huyết tương của chất chuyển hóa chính tăng tỷ lệ với liều clopidogrel trong khoảng từ 50 – 150 mg. Clopidogrel và dẫn chất acid carboxylic được gắn kết nhiều với protein và được bài tiết như nhau qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải của dẫn xuất carboxyl là khoảng 8 giờ.
Quá liều
Liều duy nhất đường uống từ 1500 – 2000 mg/kg gây chết đối với chuột nhắt và chuột cống, liều 3000 mg/kg gây chết đối với khỉ đầu chó. Tuy nhiên không có tác dụng phụ nào được ghi nhận khi dùng clopidogrel đơn liều đường uống ở người tình nguyện khỏe mạnh. Thời gian máu chảy cũng kéo dài với hệ số 1,7 tương tự như khi dùng liều điều trị 75 mg/ngày. Có thể truyền tiểu cầu khi cần điều chỉnh gấp tác động gây chảy máu của clopidogrel.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà