lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Nalidixic acid 500mg UMEDICA hộp 100 viên

Nalidixic acid 500mg UMEDICA hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Acid nalidixic
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Umedica
Số đăng ký:VN-21972-19
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Nalidixic acid 500mg UMEDICA

Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Acid nalidixic 500mg;
Tá dược: Colloidal silicon dioxide, microcrystalline cellulose, starch, lactose, P.V.P.K. 30, magnesium stearate, talc, sodium lauryl sulphate, ac-di-sol (croscarmellose sodium), isopropyl alcohol, methylene chloride, wincoat WT-02403 violet.

2. Công dụng của Nalidixic acid 500mg UMEDICA

Thuốc acid nalidixic được chỉ định trong các nhiễm khuẩn cấp tính hoặc mạn tính, đặc biệt trong nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra do vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với acid nalidixic, ngoại trừ các chủng Pseudomonas.
Thuốc cũng được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với acid nalidixic khi thích hợp, mặc dù tỉ lệ tái phát bệnh và thất bại điều trị trong nhiễm trùng đường tiêu hóa khá phổ biến.

3. Liều lượng và cách dùng của Nalidixic acid 500mg UMEDICA

Acid nalidixic chỉ dùng đường uống và nên uống khi bụng đói, tốt nhất là một giờ trước bữa ăn.
Người lớn (bao gồm cả người lớn tuổi):
Đối với nhiễm khuẩn cấp tính: 2 viên (1g) x 4 lần/ngày trong ít nhất 7 ngày.
Đối với việc điều trị kéo dài như nhiễm khuẩn mạn hoặc dai dẳng: giảm liều xuống 1 viên (0,5g) x 4 lần/ngày.
Trẻ em trên 3 tháng:
Khuyến cáo sử dụng hỗn dịch uống. Liều khuyến cáo tối đa là 50 mg/kg mỗi ngày, chia làm nhiều lần.
Trong trường hợp điều trị kéo dài, có thể giảm liều xuống 30 mg/kg mà không làm mất tác dụng điều trị.
Bệnh nhân suy thận:
Nếu độ thanh thải creatinine trên 20 ml/phút, có thể sử dụng liều bình thường.
Nếu độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/phút, cần giảm liều xuống một nửa.

4. Chống chỉ định khi dùng Nalidixic acid 500mg UMEDICA

Bệnh nhân có tiền sử co giật, loạn tạo máu (thiếu máu) và suy thận nặng.
Bệnh nhân mẫn cảm với acid nalidixic hay bất cứ thành phần tá dược khác.
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Nalidixic acid 500mg UMEDICA

Đặc biệt thận trọng đối với bệnh nhân bị dị ứng với thuốc.
Acid nalidixic chủ yếu được chuyển hóa qua gan, do đó cần thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân suy thận. Liều bình thường được chỉ định cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine trên 20 ml/phút, nhưng liều sẽ giảm đi một nửa nếu độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/phút.
Bệnh nhân cần tránh tiếp xúc nhiều dưới ánh nắng mặt trời trong thời gian dùng thuốc (bao gồm tắm nắng).
Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị xơ cứng động mạch não nặng hoặc thiếu hụt enzyme Glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Sử dụng acid nalidixic ở bệnh nhân đang điều trị chống đông máu, có thể cần phải giảm liều thuốc chống đông máu.
Acid nalidixic có thể gây ra sự ăn mòn sụn của các khớp xương chính ở một số loài vật chưa trưởng thành. Các tổn thương như vậy chưa được ghi nhận ở người, tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng acid nalidixic cho trẻ em.
Ngưng điều trị nếu xảy ra triệu chứng đau thần kinh hoặc đau cơ.
Không sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.
Cần thận trọng và ngừng điều trị nếu bệnh nhân có các dấu hiệu hoặc triệu chứng của tăng áp lực nội sọ, rối loạn tâm thần hoặc các biểu hiện độc hại khác.
Kiểm tra công thức máu, chức năng thận, chức năng gan khi điều trị lâu dài (trên 2 tuần).
Tăng hoạt tính của vi khuẩn là điều kiện cần thiết cho tác động của acid nalidixic và tác dụng kháng khuẩn có thể giảm do sự hiện diện của các thuốc kháng khuẩn khác.
Tổn thương hoặc đứt gân có thể xảy ra. Ngưng dùng thuốc nếu bệnh nhân cảm thấy đau gân, viêm hoặc đứt gân.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Mặc dù chưa có bằng chứng cho thấy acid nalidixic có bất kì tác dụng có hại nào trong thai kì, nhưng cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kì.
Phụ nữ cho con bú: Acid nalidixic bài tiết vào sữa mẹ. Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Không có tỷ lệ chính xác về các phản ứng không mong muốn của thuốc trên những thử nghiệm lâm sàng. Tuy nhiên, acid nalidixic thường dung nạp tốt và tác dụng không mong muốn thường nhẹ.
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, uể oải, rối loạn giấc ngủ.
Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
Rối loạn thị giác (thường ở mỗi liều trong vài ngày đầu điều trị): Nhìn mờ, nhìn đôi, giảm thị lực và nhìn màu không chuẩn. Những rối loạn này sẽ hết khi giảm liều hoặc ngưng điều trị.
Da: Phản ứng nhạy cảm ánh sáng bao gồm ban đỏ và các mụn nước xuất hiện trên bề mặt da khi tiếp xúc liên tục với ánh sáng mặt trời (phơi nắng) khi điều trị hoặc sau điều trị (3 tháng sau khi ngưng thuốc).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Tăng áp lực nội sọ đặc biệt ở trẻ em, phù gai thị.
Da: Ngứa, mày đay, cản quang.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Lú lẫn, ảo giác, ảo mộng, loạn thần do nhiễm độc và co giật.
Một vài trường hợp liệt dây thần kinh sọ thứ 6 đã được báo cáo mặc dù cơ chế của phản ứng này chưa được biết rõ. Các dấu hiệu và triệu chứng thường biến mất nhanh chóng mà không có di chứng khi ngừng điều trị.
Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan máu nhất là ở người thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Khác: Phù mạch, đau khớp và cứng khớp, ứ mật, dị cảm, toan chuyển hóa.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác
- Thuốc chống đông máu (coumarin hoặc dẫn chất indandione): Do cạnh tranh vị trí gắn protein giữa acid nalidixic và các thuốc chống đông máu, cần giảm liều thuốc chống đông và theo dõi thời gian prothrombin cho đến khi đạt được tỷ lệ thời gian prothrombin an toàn.
- Melphalan: Độc tính nghiêm trọng trên đường tiêu hóa.
- Acid nalidixic ở liều điều trị có thể ảnh hưởng đến dự đoán 17-ketosteroid trong nước tiểu và gây ra kết quả cao khi định lượng acid vanilmandelic trong nước tiểu (phương pháp Pisano).
- Khi xét nghiệm glucose niệu ở bệnh nhân uống acid nalidixic, nên dùng phương pháp “Clinistix”hoặc “Tes-tape” do các thuốc khử khác cho kết quả dương tính giả.
- Các kháng sinh khác: Chloramphenicol, nitrofurantoin và tetracyclin có thể ức chế tác dụng của acid nalidixic.
- Probenecid: có thể làm giảm hiệu quả chống vi khuẩn đường tiết niệu và tăng tỷ lệ tác dụng ngoại ý.
- Ciclosporin: Độc tính trên thận.
- Thuốc kháng viêm không steroid: Tăng khả năng co giật.
- Oetrogens: nguy cơ ngừa thai bị thất bại với những thuốc ngừa thai chứa estrogen.
- Vắc xin thương hàn: Các vắc xin sống có thể bị bất hoạt bởi kháng sinh.
- Các thuốc kháng acid dạ dày có chứa magie, nhôm, calci, sucrafat và các cation hóa trị 2 hoặc 3 như kẽm, sắt có thể làm giảm hấp thu acid nalidixic, dẫn đến làm giảm nồng độ acid nalidixic trong nước tiểu rất nhiều. Do vậy nên uống thuốc trước hoặc sau các thuốc trên 2 giờ.
Tương kỵ: “Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.”

10. Dược lý

Mã ATC: J01MB02
Acid nalidixic là kháng sinh thuộc nhóm quinolone, có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng lên hầu hết các vi khuẩn hiếu khí Gram âm như Escherichia Coli, Klebsiella aerogenes, Kleb. Pneumoniae, Salmonella spp., Shigella spp., Proteus spp., và Brucella spp.., thường nhạy cảm với thuốc. Nồng độ ức chế tối thiểu được báo cáo trong khoảng từ 5 đến 75 mcg mỗi ml, một số vi khuẩn bị ức chế ở 10 mcg mỗi ml hoặc ít hơn.
Pseudomonas aeruginosa, vi khuẩn Gram dương (Enterococcus và Staphylococcus), vi khuẩn kỵ khí không nhạy cảm với acid nalidixic. Tác dụng kháng khuẩn của acid nalidixic không bị ảnh hưởng bởi pH nước tiểu.
Kháng thuốc: Vi khuẩn kháng thuốc xảy ra nhanh, đôi khi trong vòng một vài ngày đầu điều trị. Kháng chéo xảy ra với acid oxolinic và cinoxacin.
Cơ chế tác dụng: Thuốc ngăn chặn quá trình sao chép DNA của vi khuẩn bằng cách ức chế hoạt tính men DNA gyrase.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Ở người lớn, các triệu chứng quá liều đã được ghi nhân sau liều duy nhất 20g và 25g. Các triệu chứng bao gồm loạn tâm thần do nhiễm độc, co giật và nhiễm toan chuyển hóa.
Trường hợp khẩn cấp, làm sạch dạ dày và áp dụng điều trị toàn thân khi cần, đặc biệt giữ cho bệnh nhân không bị suy hô hấp.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG