- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị triệu chứng đau cách hồi do bệnh tắc động mạch ngoại biên mạn tính của chi dưới (giai đoạn II).
- Liều lượng và cách dùng
- Đường uống
Bệnh động mạch ngoại biên của chi dưới: mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên, tương đương 600mg naftidrofuryl/ngày.
Điều trị với naftidrofuryl chỉ tác dụng trên triệu chứng cho phép một sự cải thiện vừa phải khoảng cách đi bộ trong 6 tháng sau khi bắt đầu điều trị. Chỉ nên sử dụng như một thuốc hỗ trợ cho các điều trị khác hoặc các phương pháp được đề nghị để điều trị trong giai đoạn 2 bệnh tắc động mạch ngoại biên mạn tính (như kiểm soát các yếu tố nguy cơ tim mạch, tập thể dục đều đặn, ngưng hút thuốc lá). Nên đánh giá lại đáp ứng điều trị sau 6 tháng và phải cân nhắc lại quyết định có tiếp tục điều trị trong trường hợp không có sự cải thiện.
Cách dùng
Uống thuốc trong bữa ăn.
Nuốt cả viên thuốc không nhai và uống với 1 cốc nước to.
Người già
Thuốc này chủ yếu dùng cho người lớn tuổi. Tuổi cao không xuất hiện ảnh hưởng lên đặc tính dược động học của naftidrofuryl dạng uống. Vì thế không cần thiết phải điều chỉnh liều naftidrofuryl cho đối tượng này.
Bệnh nhi
Thuốc này không được chỉ định để sử dụng cho trẻ em.
- Chống chỉ định
- Thuốc này không bao giờ được dùng trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với naftidrofuryl hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc
Tăng oxalate niệu đã biết
Có tiền sử bị sỏi thận canxi tái phát
- Thận trọng
- Uống thuốc này có thể làm thay đổi thành phần nước tiểu, đẩy mạnh sự hình thành sỏi thận calci oxalate.
Hàm lượng oxalate trong 1 viên 200mg là 38mg. Vì vậy, nên uống đủ nước trong khi điều trị để duy trì đủ lượng tiểu. Uống thuốc này trước khi đi ngủ mà không uống nước sẽ gây viêm thực quản tại chỗ. Do đó, cần thiết phải luôn uống thuốc Praxilene với 1 ly nước lớn.
Những trường hợp tổn thương gan nghiêm trọng loại tiêu tế bào cấp đã được báo cáo. Trong trường hợp nghi ngờ có tổn thương gan phải kiểm tra nồng độ transaminase. Nên ngưng thuốc nếu triệu chứng gợi ý có tổn thương gan xảy ra và nếu thấy có sự tăng nồng độ transaminase, thậm chí nếu sự tăng là vừa phải.
Naftidrofuryl không phải thuốc điều trị tăng huyết áp.
Do Praxilene có chứa lactose, chống chỉ định trong trường hợp galactose huyết bẩm sinh, hội chứng rối loạn hấp thu glucose - galactose hoặc trong trường hợp thiếu lactase.
Không được sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc này dùng chủ yếu ở người cao tuổi không còn nguy cơ mang thai. Do thiếu các dữ kiện lâm sàng liên quan, người ta không khuyên dùng naftidrofuryl trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Naftidrofuryl không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng ngoại ý sau có thể xảy ra khi điều trị với naftidrofuryl.
Các tần số được định nghĩa như sau: Rất thường: ≥ 1/10; Thường: ≥ 1/100 và < 1/10; Không thường: ≥ 1/1000 và < 1/100; Hiếm: ≥ 1/10000 và < 1/1000; Rất hiếm: < 1/10000; Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có).
Các rối loạn dạ dày ruột
Không thường: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau thượng vị.
Không biết: Ở vài bệnh nhân uống thuốc mà không uống nước trước khi đi ngủ, viên thuốc bị kẹt ở cổ gây viêm thực quản tại chỗ.
Có những trường hợp loét niêm mạc miệng đã được báo cáo.
Các rối loạn thận và tiết niệu
Rất hiếm: Sỏi thận calci oxalate (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
Các rối loạn và mô dưới da
Không thường: Phát ban.
Các rối loạn gan mật
Hiếm: Tổn thương gan. Có những trường hợp tổn thương gan nghiêm trọng loại tiêu tế bào cấp đã được báo cáo (xin xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Để tránh tương tác có thể xảy ra với các thuốc khác, cần báo cáo với bác sỹ hoặc dược sỹ bất kỳ thuốc gì mà bạn đang dùng trong thời gian dùng Praxilene.
- Thành phần
- Naftidrofuryl hydrogen oxalate 200mg tương đương với naftidrofuryl 162mg.
Tá dược: Eudragit RSPO, compritol 888, lactose monohydrate, talc, magnesium stearate, eudragit NE 30 D, methocel E5, macrogol 4000 cho một viên bao 415mg.
Hộp 20 viên bao có 4g naftidrofuryl (INN) hydrogen oxalate.
- Dược lý
- - Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu: Hấp thu ở ruột nhanh: các nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2,5 giờ sau khi uống thuốc.
Phân bố: Tỉ lệ gắn vào protein huyết tương là 80%.
Naftidrofuryl đi qua hàng rào máu não và có thể qua nhau thai.
Chuyển hóa: Naftidrofuryl được chuyển hóa, chủ yếu do sự thủy phân, thành các chất chuyển hóa bất hoạt khác.
Thải trừ: 80% được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, chủ yếu ở dạng kết hợp. Thời gian bán thải khoảng 3 đến 4 giờ.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Giãn mạch ngoại biên
ATC code: C04AX21
(C: hệ tim mạch)
Naftidrofuryl tạo ra hai tác dụng hiệp lực dẫn đến tác dụng chống thiếu máu cục bộ lan tỏa:
Ở cấp độ mạch máu: như là một chất đối kháng đặc hiệu thụ thể 5 - HT2, naftidrofuryl chống lại hoạt động co mạch và tiền kết tập tiểu cầu của serotonin.
Ở cấp độ tế bào: như một chất hoạt hóa sản sinh ATP, naftidrofuryl tăng cường sự chuyển hóa của các tế bào thiếu máu cục bộ.
- Quá liều
- Trong trường hợp dùng quá liều, nhiễm độc cấp tính có thể biểu hiện như giảm dẫn truyền tim, rối loạn và co giật. Việc điều trị nên rửa ruột, có thể dùng than hoạt tính nếu cần, nên theo dõi chức năng tim mạch và điều trị triệu chứng. Có thể kiểm soát co giật bằng diazepam.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm