lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/to_yen_chung_duong_phen_seabird_4_23c9d6f4a4.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh Cefurovid 125 hộp 10 gói x 3g
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 gói
1 gói
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Dạng bào chế
hộp 10 gói x 3g
Công dụng
- Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. - Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. - Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Nên uống vào bữa ăn. - Liều dùng: Trẻ em: + Viêm họng, viêm amidan: 20mg/kg/ngày (tối đa 500mg/ngày) chia thành 2 lần/ngày. + Viêm tai giữa, chốc lở: 30mg/kg/ngày (tối đa 1g/ngày), chia thành 2 lần/ngày.
Chống chỉ định
- Có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicilin.
Thận trọng
- Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, penicilin, hoặc với các thuốc khác. - Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam. - Kiểm tra chức năng thận ở người bệnh nặng đang dùng liều tối đa. - Khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh. - Dùng dài ngày có thể gây bội nhiễm. - Thuốc có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: + Các nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc cefuroxim. + Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận - bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ, cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. + Tuy nhiên các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần. - Phụ nữ cho con bú: + Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác dụng trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tựa và nổi ban.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: + Tiêu hóa: Tiêu chảy. + Da ban đa dạng sần. - Ít gặp: + Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida. + Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính. + Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. + Da nổi mề đay, ngứa. + Tiết niệu-sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh. - Hiếm gặp: + Toàn thân: Sốt. + Máu: Thiếu máu tan máu. + Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả. + Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. + Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT. + Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ. + Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động. + Bộ phận khác: Đau khớp.
Tương tác thuốc
- Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng thuốc cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế Hạ, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày. - Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn. - Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
Thành phần
- Cefuroxim 125mg - Tá dược: vừa đủ.
Dược lý
Dược lực học + Cefuraxim là kháng sinh bản tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin. Cefuroxim axetil là tiền chất của cefuroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thủy phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu + Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gán penicilin. + Cefuroxim có hoạt tính hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả chủng tiết beta- lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. + Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm. Dược động học + Sau khi uống cefuraxim được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. + Có tới 50% cefuroxim trong hệ tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phút và dài hơn ở người suy thận và ở trẻ sơ sinh. + Cefuraxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thấy dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 – 15,8 lít/1,73 m2. + Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm. + Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ. + Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. + Probenecid ức chế thải trừ cefuroxim qua ống thận làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương tăng cao và kéo dài hơn. + Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ. + Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.
Quá liều
- Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận. - Xử trí quá liều: + Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. + Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngưng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Phân loại sản phẩm
Rx
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà