lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/z5911437732345_bdba0a86c561650a94d23c349fff0ce6_02fda0be01.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc trị giun sán Zenipa 200 hộp 1 vỉ x 2 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 vỉ
Vỉ 2 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc điều trị giun sán
Thuốc cần kê toa
Không
Hoạt chất
albendazole
Dạng bào chế
hộp 1 vỉ x 2 viên
Công dụng
Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, giun lươn, sán dãi, bệnh sán lá gan nhỏ, bệnh sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và Opisthorchis sinensis, bệnh ấu trùng di trú ở da.
Thương hiệu
Apimed
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, giun lươn, sán dãi, bệnh sán lá gan nhỏ, bệnh sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và Opisthorchis sinensis, bệnh ấu trùng di trú ở da.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: – Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc: Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: uống liều duy nhất 400 mg. Có thể điều trị lại sau 3 tuần. Trẻ em <= 2 tuổi: uống liều duy nhất 200 mg. Có thể điều trị lặp lại sau 3 tuần. – Ấu trùng di trú ở da: Người lớn: 400 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống 3 ngày. – Bệnh nang sán: Người lớn: 800 mg mỗi ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần. Trẻ em >= 6 tuổi: 10 – 15 mg/kg/ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần. Trẻ em < 6 tuổi: liều lượng chưa được xác định. – Ấu trùng sán lợn ở não: Người lớn và trẻ em: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần. – Sán dây, giun lươn: Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần. Trẻ em <= 2 tuổi: 200 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần. Cách dùng: -Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. -Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy xổ.
Chống chỉ định
Quá mẫn với nhóm benzimidazol, phụ nữ có thai. Tiền sử nhiễm độc tủy xương. Trẻ < 2 tuổi.
Thận trọng
Cần khám mắt để loại trừ nang ở võng mạc trước khi điều trị ấu trùng sán lợn ở thần kinh. Thận trọng khi sử dụng albendazole cho người bị rối loạn chức năng gan; phụ nữ cho con bú. Với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazole trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Sử dụng biện pháp tránh thai trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: không nên dùng trừ trường hợp bắt buộc. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc phát hiện mang thai thì phải ngừng thuốc ngay. – Phụ nữ cho con bú: chưa biết mức độ thuốc tiết vào sữa, do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
– Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
-Thường gặp: Sốt. Nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não. Chức năng gan bất thường. Đau bụng, buồn nôn, nôn. Rụng tóc (phục hồi được).
Tương tác thuốc
– Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15 mg/kg/ngày). – Praziquantel làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400mg). – Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc(20mg/kg/ngày).
Thành phần
Albendazole 200mg
Dược lý
Dược lực: - Albendazole có tác dụng diệt trứng, ấu trùng và giun trưởng thành. - Albendazole ức chế hấp thụ glucose do đó làm giun mất năng lượng không đủ để sống, gây bất động rồi chết, xác giun bị nhu động ruột đẩy ra ngoài. Dược động học : - Hấp thu: Albendazole hấp thu qua đường uống, sinh khả dụng thấp 20%. Chất béo làm tăng hấp thu thuốc. - Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua phân 90-95%, chỉ có một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.
Quá liều
-Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
Bảo quản
Xem trên bao bì.
Hạn dùng
Xem trên bao bì.
Phân loại sản phẩm
OTC
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà