lcp
Xin chào! 👋 Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
https://cdn.medigoapp.com/product/5a615314cc1b47c186889de35cb569a2.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc bổ máu Folicfer hộp 30 viên
Chọn đơn vị
Hộp 3 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 30 viên
Công dụng
Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai. Dùng cho phụ nữ mang thai để phòng và trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
Thương hiệu
Pharmedic
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai. Dùng cho phụ nữ mang thai để phòng và trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Sumitrex nên uống vào lúc bụng đói (ít nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn). Liều dùng Loét dạ dày tá tràng và viêm dạ dày mạn tính: liều khuyến cáo là 1g x 4 lần/ngày hoặc 2g x 2 lần/ngày vào lúc sáng sớm hoặc trước khi đi ngủ, điều trị trong 4 - 8 tuần, có thẻ kéo dài đến 12 tuần nếu cần thiết. Liều tối đa: 8g/ngày. Loét dạ dày lành tính: Người lớn: 1 g/lần; ngày uống 4 lần. Ðiều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần phải điều trị 6 8 tuần. Người bệnh cũng cần được điều trị để loại trừ vi khuẩn Helicobacter pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicilin, phối hợp với sucralfat và với một thuốc chống tiết acid như thuốc ức chế H2 histamin hay ức chế bơm proton. Phòng tái phát loét tá tràng: 1 g/lần, ngày uống 2 lần. Ðiều trị không được kéo dài quá 6 tháng. Loét tá tràng tái phát là do vi khuẩn Helicobacter pylori; để loại trừ Helicobacter pylori, cần cho một đợt điều trị mới bằng sucralfat phối hợp với kháng sinh. Ðiều trị trào ngược dạ dày thực quản: 1 g/lần, ngày uống 4 lần, một giờ trước mỗi bữa ăn và khi đi ngủ.
Chống chỉ định
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan huyết. Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hoá.
Thận trọng
Người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn. Người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat. Sản phẩm này có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có những vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, khiếm khuyết Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: thuốc dùng được cho người mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic. Thời kỳ cho con bú: thuốc dùng được cho người cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy báo cáo.
Tác dụng không mong muốn
Acid folic hiếm gây ra ngứa, nổi ban, mày đay và rối loạn tiêu hoá. Sắt có thể gây ra buồn nôn, nôn, táo bón và phân đen. Có thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.
Tương tác thuốc
Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin. Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid hay nước trà có thể làm giảm sự hấp thu sắt. Sắt có thể làm giảm sự hấp thu tetracyclin, penicilamin, methyldopa, carbidopa/levodopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm. Dùng chung folat với sulphasalazin, thuốc tránh thai: hấp thu folat có thể bị giảm. Dùng chung acid folic với thuốc chống co giật: nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm. Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ của acid folic.
Thành phần
Sắt II fumarat 54,6 mg (tương đương 18 mg sắt), Acid folic 0,4mg Tá dược: Lactose, avicel, povidon, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat, aerosil, đường RE, gôm arabic, shellac, titan dioxyd, đỏ ponceau, màu nâu HT 3600, sáp carnauba vừa đủ 1 viên nén bao đường.
Dược lý
Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytocrome C. Acid folic là vitamin nhóm B. Trong cơ thể nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Acid folic cũng tham gia vào một số chuyển hoá biến đổi acid amin. Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12. Phối hợp acid folic với sắt trị thiếu máu ở phụ nữ mang thai tốt hơn là chỉ dùng một chất đơn độc.
Quá liều
Triệu chứng: sắt có thể gây đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Sau khoảng 6 - 24 giờ có thể gây sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê. Dễ có nguy cơ thủng ruột nếu uống liều cao. Điều trị: Rửa dạ dày ngay bằng sữa hoặc dung dịch carbonat. Sau khi rửa dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin vào dạ dày qua ống thông. Trường hợp lượng sắt dùng trên 60mg/kg hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu tiên phải cho deferoxamin tiêm truyền tĩnh mạch.
Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Giao đến địa chỉ
132 Trường Sa, Phường 15, Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh
Thay đổi
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Thuốc bổ máu  Folicfer hộp 30 viên
Thuốc bổ máu Folicfer hộp 30 viên
Cần tư vấn từ dược sĩ
Thuốc bổ máu  Folicfer hộp 30 viên
Thuốc bổ máu Folicfer hộp 30 viên
Cần tư vấn từ dược sĩ
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7