Thuốc bột pha tiêm Ampicillin 1g (Mekophar) hộp 50 lọ x 1g
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/50809f5141924b95a2091c61c7938e77.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc bột pha tiêm Ampicillin 1g (Mekophar) hộp 50 lọ x 1g

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

Ampicilin

Dạng bào chế

hộp 50 lọ x 1g

Công dụng

– Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae. – Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. – Viêm màng não do Meningococcus, Pneumococcus và Haemophilus influenza. – Bệnh nhiễm Listeria vì vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với Ampicillin.

Thương hiệu

Mekophar

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

– Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae. – Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. – Viêm màng não do Meningococcus, Pneumococcus và Haemophilus influenza. – Bệnh nhiễm Listeria vì vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với Ampicillin.

Liều lượng và cách dùng

Liều đề nghị: Người lớn: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch gián đoạn thật chậm từ 3 – 6 phút, 0,5 – 2g/lần, 4 – 6 giờ/lần hoặc truyền tĩnh mạch. Điều trị nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn: 8 – 14g hoặc 150 – 200mg/kg, tiêm làm nhiều lần cách nhau 3 – 4 giờ/lần. Đối với điều trị khởi đầu trong nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn phải tiêm tĩnh mạch ít nhất 3 ngày và sau đó có thể tiêm bắp. Trẻ em : - Điều trị nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn: 100 – 200mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ cách 3 – 4 giờ/lần, bắt đầu bằng tiêm tĩnh mạch trong 3 ngày và tiếp tục bằng tiêm bắp. - Đối với nhiễm khuẩn ngoài viêm màng não: Trẻ sơ sinh ≤ 1 tuần tuổi: 25mg/kg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 12 giờ/lần (đối với trẻ cân nặng ≤ 2kg thể trọng) hoặc 8 giờ/lần (đối với trẻ trên 2 kg thể trọng) Trẻ sơ sinh trên 1 tuần tuổi: 25mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, cách 8 giờ/lần (đối với trẻ cân nặng ≤ 2kg thể trọng) hoặc 6 giờ/lần (đối với trẻ trên 2 kg thể trọng) - Đối với viêm màng não ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, liều tĩnh mạch: 100– 300 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần phối hợp với Gentamicin tiêm bắp. Bệnh nhân suy thận: – Độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút: dùng liều thông thường ở người lớn. – Độ thanh thải creatinin ≤ 10ml/phút: dùng liều thông thường cách 8 giờ/lần. Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều Ampicillin sau mỗi thời gian thẩm tích. Thời gian điều trị: phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn tiếp tục điều trị ít nhất 48 – 72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng. Cách dùng: - Tiêm bắp: hòa tan 1 g Ampicillin với 3,5ml nước cất pha tiêm. - Tiêm tĩnh mạch/ tiêm truyền tĩnh mạch: hòa tan 1g Ampicillin với 5 – 10ml nước cất pha tiêm. Dung dịch đã pha tiêm chậm trong ít nhất 3 – 5 phút với mỗi liều 250 – 500mg, trong ít nhất 10 – 15 phút với liều 1g. Ampicillin có thể thêm vào dung dịch tiêm, tiêm truyền với độ pha loãng phù hợp. Độ ổn định và tương hợp: - Ampicillin kém bền trong dung dịch glucose hoặc các carbonhydrate khác. Không nên pha chung dung dịch có Ampicillin với các chế phẩm của máu hoặc dung dịch đạm thủy phân. Do tương kỵ, không nên pha trộn Ampicillin trong cùng 1 vật chứa với Aminoglycoside. - Dung dịch tiêm Ampicillin sodium phải tiêm ngay lập tức sau khi pha và không được để đóng băng. - Thời gian sử dụng các dung dịch đã pha loãng khác nhau để truyền tĩnh mạch như sau: + Dung môi pha loãng là nước vô khuẩn pha tiêm: Nồng độ Ampicillin đến 10mg/ml trong 4 giờ (25°C), 36 giờ (4°C) + Dung môi pha loãng là Sodium chloride: Nồng độ Ampicillin đến 10mg/ml trong 4 giờ (25°C), 36 giờ (4°C) + Dung môi pha loãng là Lactat ringer: Nồng độ Ampicillin đến 10mg/ml trong 4 giờ (25°C), 12 giờ (4°C) - Ampicillin sodium tương kỵ với Aminosid, các Tetracycline, các loại kháng sinh khác bao gồm Amphotericin, Clindamycin phosphate, Erythromycin lactobionate, Lincomycin hydrochloride, Metronidazole và Polymyxin B sulfate.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Thận trọng

– Kiểm tra định kỳ chức năng gan thận khi điều trị lâu dài. – Đề kháng chéo với Cephalosporine. – Bệnh nhân suy thận cần giảm liều.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Có thể sử dụng thuốc với liều điều trị bình thường.

Tác dụng không mong muốn

– Thường gặp: tiêu chảy, mẫn đỏ (ngoại ban). – Ít gặp: thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt, viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy, mày đay. – Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, viêm da tróc vẩy và ban đỏ đa dạng. Phản ứng dị ứng ở da kiểu “ban muộn”. Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: – Nếu thời gian điều trị lâu dài, phải định kỳ kiểm tra gan, thận. – Phải điều tra kỹ lưỡng xem trước đây người bệnh có dị ứng với Penicillin, Cephalosporine và các tác nhân dị ứng khác không. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: Mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens Johnson thì phải ngừng ngay biện pháp Ampicillin và chỉ định điều trị lập tức bằng Epinephrine (adrenaline) và không bao giờ được điều trị lại bằng Penicillin và Cephalosporine nữa. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

– Tránh phối hợp với Allopurinol vì tăng nguy cơ gây mẫn đỏ ở da. – Các kháng sinh kìm khuẩn như Chloramphenicol, các Tetracycline, Erythromycin làm giảm khả năng diệt khuẩn của Ampicillin.

Thành phần

Ampicillin sodium tương đương Ampicillin 1g

Dược lý

- Ampicillin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcuskhông sinh penicillinase. – Cơ chế tác dụng: Ampicillin tác động vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.

Quá liều

Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ b– lactam cao trong dịch não tủy. Cách xử trí: Ampicillin có thể được loại ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay